1. Thuốc Vanober là thuốc gì?
Thuốc Vanober là sản phẩm của công ty Farmaprim Ltd. - Moldova dưới sự kết hợp của 2 thành phần Metronidazole và Miconazole nitrate được bào chế dưới dạng viên đạn đặt âm đạo dùng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau: Nhiễm Trichomonas âm đạo và niệu đạo, nấm Candida, vi khuẩn nhạy cảm với Metronidazol,...
2. Thành phần thuốc Vanober
Mỗi viên đạn đặt âm đạo chứa:
Hoạt chất:
Metronidazole............................. 100 mg
Miconazole nitrate..................... 100 mg
Tá dược: Chất béo bão hoà vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Viên đạn đặt âm đạo.
4. Chỉ định
Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau.
- Vanober chỉ định trong nhiễm Trichomonas âm đạo và niệu đạo.
- Vanober chỉ định trong nhiễm nấm, nấm Candida âm đạo và âm hộ - âm đạo.
- Vanober được dùng khi nhiễm khuẩn kỵ khí ở âm đạo gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với
Metronidazol.
- Vanober chỉ định khi nhiễm trùng phối hợp gây ra bởi các vi khuẩn gram dương, kỵ khí, nhiễm nấm âm hộ âm đạo.
5. Liều dùng
- Đặt âm đạo 1 viên mỗi ngày, trước khi đi ngủ trong thời gian 10 ngày liên tục hoặc ngày 2 viên, sáng 1 viên và tối 1 viên trong thời gian 7 ngày.
- Việc duy trì liều này được tiếp tục thêm vài ngày, sau khi các triệu chứng bệnh đã hết.
- Thời gian điều trị và liều được bác sĩ chỉ định cụ thể trong từng trường hợp bệnh nhân.
Lưu ý khi sử dụng và hướng dẫn đặt âm đạo
- Trước khi đặt, bỏ viên thuốc vào ngăn mát tủ lạnh để thuốc đông cứng (khoảng 10-30 phút), rửa sạch âm đạo.
- Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt, trong tư thế nằm ngửa.
- Giữ tư thế nằm ngửa 5 - 10 phút sau khi đặt thuốc.
- Rửa tay trước khi lấy viên đạn khỏi vỉ thuốc.
- Viên đạn không nên được cắt hay được bảo quản ở điều kiện không thích hợp vì có thể dẫn tới sự phân bố các hoạt chất không đồng đều.
6. Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với Metronidazol và/hoặc Miconazol và các dẫn xuất của imidazol khác.
- Người có tổn thương gan. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid.
7. Tác dụng phụ
Quy định tần xuất của MedDRA:
Rất phổ biến (>1/10); Phổ biến (>1/100 và <1/10); Không phổ biến (>1/1000, <1/100); hiếm (>1/10000 và <1/1000); Rất hiếm (<1/10000); không biết (không thể thiết lập được từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn dạ dày ruột:
Không biết: đau bụng, co thắt, có vị kim loại, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn.
Rối loạn hệ thần kinh:
Phổ biến: đau đầu.
Không biết: rối loạn phối hợp (mất điều hòa), bệnh thần kinh ngoại vi (khi sử dụng kéo dài), co giật.
Rối loạn tâm thần:
Không phổ biến: lo âu, không ổn định về cảm xúc.
Rối loạn tiền đình và thính giác:
Phổ biến: chóng mặt
Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết:
Không biết: giảm bạch cầu
Rối loạn hệ miễn dịch:
Không biết: phản ứng dị ứng (ban da, bao gồm nổi mề đay).
Rối loạn chung và phản ứng ở vị trí dùng thuốc
Hiếm: kích ứng (nóng rát, ngứa), đặc biệt ở thời điểm bắt đầu trị liệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Với các tác dụng phụ tại chỗ như nóng rát, ngứa ở mức độ nhẹ và thoáng qua thì không cần ngừng trị liệu, vì triệu chứng này là do hoạt động của thuốc trên niêm mạc âm đạo bị viêm. Ngừng trị liệu nếu các triệu chứng này nặng và tiến triển.
- Ngừng trị liệu khi bị chóng mặt, lú lẫn, mất điều.
- Kiểm tra công thức bạch cầu ở người bị rối loạn tạo máu hoặc điều trị liều cao và kéo dài
- Điều trị triệu chứng nếu các phản ứng không thể kiểm soát.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Miconazol:
Một lượng nhỏ miconazol nitrat được hấp thu toàn thân khi dùng đường âm đạo nên mức độ tương tác với các thuốc khác thấp. Tương tác thuốc chủ yếu là do thành phần Metronidazol.
Metronidazol:
Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
- Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
- Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
- Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
- Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực. Sử dụng đồng thời Metronidazol với cimetidin có thể làm tăng nồng độ Metronidazol. Metronidazol và miconazol ức chế sự chuyển hóa của astemizol và terfenadin, dẫn đến tăng nồng độ của astemizol và terfenadin trong huyết tương. Metronidazol + miconazole có thể thay đổi nồng độ của theophyllin và procainamid trong huyết tương, khi sử dụng đồng thời.
9. Thận trọng khi sử dụng
Viên đạn chỉ nên dùng đường âm đạo, không nuốt hoặc sử dụng bằng các đường khác. Trong khi sử dụng thuốc, bệnh nhân nên tránh quan hệ tình dục. Việc sử dụng viên đạn có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su và màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn với màng hoặc cao su.
Để ngăn ngừa tái nhiễm, trị liệu đồng thời đối tác tình dục là cần thiết.
Do thuốc hoạt động với phạm vi rộng nên cho hiệu quả lâm sàng tốt trong điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục nguyên nhân bởi các chủng khác nhau. Tuy nhiên, đặc tính này của thuốc không loại trừ việc bắt buộc phải phân tích vi sinh bệnh phẩm trước.
Metronidazol:
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác.
Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Cần theo dõi và không dùng rượu và các chế phẩm có cồn khi dùng thuốc.
Dùng liều cao Metronidazol để điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì thế chức năng gan đã bị suy giảm
- Nghiên cứu cho thấy metronidazol gây đột biến gen in vitro và tăng đáng kể tỷ lệ khối u chuột nhắt trắng khi dùng liều cao dài ngày. Do đó cần thận trọng và chỉ nên dùng metronidazol liều cao, điều trị dài ngày khi cần thiết điều trị những bệnh nghiệm trọng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy có có thể xảy ra.
- Metronidazol có hấp thu tử ngoại cao ở khoảng bước sóng xác định nicotinamid-adenin-dinucleotid (NADH). Do vậy, kết quả xét nghiệm men gan (ALT, AST, hexokinase glucose, lactat dehydrogenase, triglycerid) có thể bị ảnh hưởng nên cần lưu ý và
xem xét.
Miconazol:
- Kem bôi âm đạo và viên đặt âm đạo chứa miconazol có thể làm hỏng các sản phẩm latex
(màng ngăn tránh thụ thai và túi cao su).
- Thận trọng với người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin
- Thận trọng với người bệnh dị ứng với các thuốc chống nấm dẫn xuất imidazole (clotrimazol, econazol, ketoconazol).
- Tránh tiếp xúc với mắt.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
Thời kỳ cho con bú:
Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, nồng độ thuốc trong huyết tương của trẻ bú mẹ
có thể bằng khoảng 15 % nồng độ ở huyết tương người mẹ. Thận trọng cân nhắc khi sử dụng trong thời kỳ này. Nên xem xét việc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc. Có thể nối lại việc cho con bú sau 24 - 48 giờ sau điều trị.
11. Ảnh hưởng của thuốc Vanober lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Vanober không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Thuốc được hấp thu rất ít theo đường đặt âm đạo. Sử dụng liều cao có thể có các triệu chứng: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, vị kim loại, mất điều hòa, nhức đầu, chóng mắt, dị cảm, co giật, giảm bạch cầu, nước tiểu nhuộm màu đen, chán ăn, tiêu chảy.
Điều trị: điều trị triệu chứng, nếu quá liều do ăn phải thì rửa dạ dày.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Vanober ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Vanober quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Vanober ở đâu?
Hiện nay, Vanober là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Vanober trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”