1. Thuốc Trepmycin là thuốc gì?
Thuốc Trepmycin với thành phần chính là Streptomycin 1000mg dùng kết hợp với các thuốc chống lao khác trong điều trị lao, các thuốc kháng khuẩn khác trong điều trị bệnh do Mycobacferia khác gây ra kể cả u hủi. Phối hợp với tetracyclin hoặc doxycyclin trong điều trị bệnh Brucella và phối hợp với tetracyclin hoặc sulfamid để điều trị bệnh sổ mũi ngựa. Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống nhiễm khuẩn khác để điều trị u hạch bẹn, hạ cam và lậu.
2. Thành phần thuốc Trepmycin
Hoạt chất: Streptomycin…………1000mg
Tá dược vừa đủ.
3. Dạng bào chế
Thuốc Trepmycin được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
4. Chỉ định
- Dùng kết hợp với các thuốc chống lao khác trong điều trị lao.
- Dùng kết hợp với các thuốc kháng khuẩn khác trong điều trị bệnh do Mycobacferia khác gây ra kể cả u hủi.
- Streptomycin là thuốc được lựa chọn để điều trị bệnh tularemia và dịch hạch.
- Phối hợp với tetracyclin hoặc doxycyclin trong điều trị bệnh Brucella và phối hợp với tetracyclin hoặc sulfonamid để điều trị bệnh sổ mũi ngựa (nhiễm khuẩn Mallomyces mallei). - Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống nhiễm khuẩn khác để điều trị u hạch bẹn và hạ cam (granuloma inguinale va chancroid).
- Streptomycin phối hợp với penicillin hoặc ampicilin thường có hiệu quả trong điều trị viêm màng trong tim do Enterococcus và Streptococcus.
- Streptomycin dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống nhiễm khuẩn khác trong điều trị lậu.Tuy nhiên, streptomycin chỉ được dùng trong nhiễm khuẩn lậu do chủng nhạy cảm với Sireptomycin và khi những aminosid khác hoặc những thuốc chống nhiễm khuẩn khác không hiệu quả hoặc chống chỉ định.
5. Liều dùng
Cách dùng:
Streptomycin sulfat chỉ được dùng tiêm bắp sâu vào vùng cơ lớn. Ở người lớn, vị trí tiêm thích hợp nhất là phần tư mông trên - ngoài hoặc mặt giữa - bên cơ đùi hoặc cơ delta. Chỉ tiêm vào cơ delta cho người lớn hoặc trẻ lớn và phải thận trọng khi tiêm để tránh tổn hại dây thần kinh quay. Không được tiêm bắp vào vùng dưới và 1/3 giữa cánh tay. Khi tiêm bắp, phải hút để tránh tiêm vô ý vào một mạch máu.
Liều dùng:
Điều trị lao và các bệnh do Mycobacteria khác:
Không được dùng đơn độc streptomycin.
Khi dùng hàng ngày trong một phác đồ điều trị lao, chỉ tiêm streptomycin trong vài tháng đầu, còn những thuốc khác vẫn phải tiếp tục cho hết liệu trình.
Liều thường dùng:
Người lớn: 1g/ngày hoặc 15mg/kg thể trọng/ngày.
Trẻ em: 10mg/kg thể trọng/ngày.
Người cao tuổi: Dùng liều thấp hơn tuỳ theo tuổi, chức năng thận và chức năng dây thần kinh số 8. Liều giới hạn tới 10mg/kg thể trọng/ngày, tối đa là 750mg/ngày. Khi dùng liệu pháp gián cách, liều thường dùng ở người lớn và trẻ em là 12 - 18 mg/kg thể trọng (tối đa 1g 1,5 g), 2 - 3 lần/tuần. Streptomycin thường được tiêm bắp mỗi ngày 1 lần.
Bệnh tularemia:
Liều thường dùng:
Người lớn: 1 - 2g/ngày, chia 2 lần, tiêm trong 7 - 14 ngày hoặc cho đến khi người bệnh hết sốt trong 5 - 7 ngày.
Bệnh dịch hạch:
Liều thường dùng:
Người lớn: 2g/ngày (30mg/kg thể trọng), chia 2 lần; tối thiểu tiêm trong 10 ngày.
Trẻ em: 30mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 - 3 lần; trong 10 ngày.
Bệnh Brucella:
Phối hợp với tetracyclin hoặc doxycyclin.
Liều thường dùng:
Người lớn: 1g/lần, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày trong tuần đầu và 1 lần/ngày trong ít nhất 1 tuần tiếp theo.
Trẻ em trên 8 tuổi: 20mg/kg thể trọng/ngày (tối đa 1g/ngày), trong 2 tuần. Nếu dùng phối hợp streptomycin với cotrimoxazol thì ít nhất phải tiêm streptomycin trong 2 tuần đầu điều trị.
Viêm màng trong tim do Streptococcus nhạy cảm với penicillin (nhóm viridans)
Phối hợp với penicilin.
Liều thường dùng:
Người lớn: 1g/lần, mỗi ngày 2 lần trong 1 tuần, sau đó là 500mg, mỗi ngày 2 lần cho tuần tiếp theo.
Người bệnh trên 60 tuổi: 500mg/lần, mỗi ngày 2 lần, trong 2 tuần.
Viêm màng trong tim do Enterococcus
Phối hợp với penicillin
Liều thường dùng:
Người lớn: 1g/lần, mỗi ngày 2 lần, trong 2 tuần, sau đó dùng liều 500mg, mỗi ngày 2 lần trong 4 tuần. Nếu nhiễm độc tai, có thể phải ngừng streptomycin trước khi hoàn thành liệu trình 6 tuần.
Nhiễm khuẩn vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm:
Liều thường dùng
Người lớn: 1 - 2g/ngày, chia làm 2 - 4 lần, tổng liều không quá 2g/ngày.
Trẻ em: Có thể dùng 20 - 40mg/kg thể trọng/ngày, chia lam 2 - 4 lần. Khi có thể phải giám sát thường xuyên nồng độ đỉnh và đáy của streptomycin trong huyết thanh và điều chỉnh liều để duy trì nồng độ mong muốn trong huyết thanh. Nồng độ đỉnh và đáy trong huyết thanh không được vượt quá 40 - 50 microgam/ml và 5 microgam/ml.
Với người suy thận:
Nồng độ đỉnh trong huyết thanh không được quá 20 - 25 microgam/ml. Nếu không xác định được nồng độ thuốc trong huyết thanh, thì có thể điều chỉnh liều dựa trên hệ số thanh thải creatinin. Liều nạp ban đầu được khuyến cáo là 1g, các liều sau được gợi ý như sau:
Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều lượng |
50 - 80 |
7,5mg/kg cho 24 giờ |
10 - 50 |
7,5mg/kg cho 24 - 72 giờ |
<10 |
7,5mg/kg cho 72 - 96 giờ |
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với streptomycin hoặc với các aminoglycosid khác (mẫn cảm chéo).
Bệnh nhược cơ.
7. Tác dụng phụ
Cũng như các aminoglycosid khác, tác dụng phụ quan trọng nhất là độc với tai, do tổn thương dây thần kinh ốc tai và tổn thương dây tiền đình gây chóng mặt, chẹn dẫn truyền thần kinh - cơ, phản ứng quá mẫn và hiếm khi gây độc cho thận.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tai: Khả năng độc đối với tiền đình ở trẻ em cao hơn người lớn. Ở người bệnh có chức năng thận bình thường, yếu tố chủ yếu liên quan đến độc tính là liều dùng hàng ngày và tổng liều điều trị trong một thời gian nhất định.
Khoảng 30% tai biến trên tiền đình xảy ra khi dùng liều 1g/ngày trong 4 tháng, 5 - 15% trường hợp suy giảm khả năng nghe. Không nên dùng streptomycin quá 60g tức 60 liều trong 2 tháng điều trị.
Chẹn dẫn truyền thần kinh cơ: Rối loạn thị lực (gặp ở 50% trường hợp), dị cảm (thường xảy ra quanh mồm và cũng có ở các vùng khác trên mặt và tay), viêm dây thần kinh ngoại biên. Phản ứng dị ứng: Ngoại ban da (xảy ra ở 5% người bệnh 7 - 9 ngày sau mũi tiêm đầu tiên), ban đỏ, sốt, mày đay, phù Quincke, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh và giác quan: Mất khứu giác một phần hoặc toàn bộ (sau điều trị một thời gian dài), viêm rễ thần kinh, viêm tuỷ và những biến chứng thần kinh khác.
Chẹn dẫn truyền thần kinh - cơ: Ức chế hô hấp.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh và giác quan: Mất tập trung tinh thần nhất thời.
Dị ứng: Hội chứng Stevens - Johnson, thiếu máu tan máu, suy thận, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Độc tính với thính giác tăng lên nếu dùng streptomycin cùng với acid ethacrynic, furosemid, manitol và có thể các thuốc lợi tiểu khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Khởi đầu và định kỳ làm test kích thích nóng lạnh ở tai và kiểm tra thính lực khi điều trị bằng streptomycin dài ngày. Khi có biểu hiện ù tai, đánh trống tai hoặc cảm giác điếc ở tai cần thiết phải kiểm tra thính lực hoặc kết thúc đợt điều trị hoặc cả hai.
- Cẩn thận với người dùng Streptomycin để tránh phản ứng mẫn cảm ở da thường xuất hiện vào tuần thứ 2 và 3. Cũng như mọi chế phẩm tiêm bắp, chỉ tiêm streptomycin vào những cơ lớn và cẩn thận để giảm thiểu khả năng gây thương tổn thần kinh ngoại biên.
- Hết sức thận trọng để chọn liều thích hợp với người bệnh suy thận. Với người tăng urê huyết trầm trọng, một liều đơn có thể tạo nồng độ thuốc cao trong máu vài ngày và có thể tích luỹ gây độc trên tai.
- Khi điều trị dài ngày bằng streptomycin, kiểm hoá nước tiểu có thể giảm thiểu hoặc ngăn ngừa kích ứng thận.
- Trẻ em không được dùng streptomycin vượt quá liều đã khuyến cáo, vì đã gặp hội chứng ức chế thần kinh trung ương ở trẻ dùng quá liều.
- Trong điều trị bệnh hoa liễu như bệnh u hạch bẹn hoặc hạ cam, nếu nghỉ ngờ có kèm theo giang mai, phải thực hiện một số xét nghiệm thích hợp như thử nghiệm soi xoắn khuẩn trên kính hiển vi nền đen trước khi bắt đầu điều trị và thực hiện kiểm tra huyết thanh hàng tháng, trong ít nhất 4 tháng.
- Cũng như các kháng sinh khác, dùng thuốc này có thể gây phát triển các vi sinh vật không nhạy cảm kể cả nấm. Nếu có bội nhiễm, phải thực hiện liệu pháp thích hợp.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Streptomycin gây thương tổn bào thai ở người mang thai, vì streptomycin qua nhau thai rất nhanh, vào tuần hoàn thai nhi và dịch nước ối, nồng độ thuốc ở các mô này thường ít hơn 50% trong huyết thanh mẹ. Vài trường hợp được thông báo về độc tính trên tai của streptomycin ở trẻ em do mẹ đã điều trị lao bằng streptomycin, trẻ sơ sinh bị điếc với phản xạ ốc tai mí mắt âm tính. Ngoại thương tổn đối với dây thần kinh số 8, không có những dị tật bẩm sinh khác do dùng streptomycin gây nên. Dùng streptomycin ở 3 tháng đầu thai kỳ có thể gây điếc ở trẻ.
Thời kỳ cho con bú
- Streptomycin thải qua sữa mẹ với lượng nhỏ.Tuy nhiên, streptomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hoá, nên không thấy thông báo có vấn đề ở trẻ đang bú. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như: Chóng mặt, rối loạn thị lực, mất tập trung tinh thần nhất thời nên cần thông báo cho bệnh nhân khi sử dụng thuốc.
11. Ảnh hưởng của thuốc Trepmycin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
12. Quá liều
Quá liều làm tăng độc tính với thính giác. Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, nên xử trí quá liều và phản ứng độc của streptomycin là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các biện pháp gồm: Thẩm tách thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để loại streptomycin ở người suy thận. Dùng thuốc kháng cholinesterase, muối calci hoặc dùng liệu pháp hỗ trợ hô hấp bằng máy, điều trị chẹn dẫn truyền thần kinh cơ, gây yếu cơ hô hấp và ức chế hoặc liệt hô hấp (ngừng thở).
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Trepmycin ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Trepmycin quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Trepmycin ở đâu?
Hiện nay, Trepmycin là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Trepmycin trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”