1. Thuốc Solufemo là thuốc gì?
Thuốc Solufemo là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây - Việt Nam với thành phần Sắt (III) hydroxid polymaltose complex bào chế dưới dạng dung dịch uống dùng điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt. Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
2. Thành phần thuốc Solufemo
Mỗi 5ml dung dịch uống chứa:
Sắt (III) hydroxid polymaltose complex tương ứng với Fe(III).............. 50mg
Tá dược vừa đủ:.................................................................................. 5ml
(Tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, natri benzoat, tinh dầu cam, sucralose, aspartam, nipagin, nipasol, glycerin, đường trắng, ethanol 96⁰, nước tinh khiết ).
3. Dạng bào chế
Solufemo được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
4. Chỉ định
Solufemo được chỉ định:
- Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt.
- Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
5. Liều dùng
Cách dùng:
Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt. Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành liều riêng biệt. Thuốc uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng:
- Điều trị thiếu sắt ở người lớn và thiếu niên (trẻ em trên 12 tuổi):
Uống 100mg đến 200mg sắt (10-20ml) mỗi ngày.
- Phòng chống thiếu sắt ở người lớn và thiếu niên (trẻ em ≥ 12 tuổi) có nguy cơ cao:
Uống 100mg sắt (10ml) mỗi ngày.
Hoặc liều cao hơn theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Thường xuyên theo dõi các thông số huyết học và nồng độ sắt để đánh giá đáp ứng của bệnh nhân để điều trị.
6. Chống chỉ định
- Quả mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Solufemo.
- Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt.
- Bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt).
- Bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng, hẹp thực quản.
7. Tác dụng phụ
Rất thường gặp (ADR ≥ 10)
Tiêu hóa : Phân đen
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu.
Hiếm gặp: (1/1000 ≤ ADR< 1/100)
Tiêu hóa: Nôn, táo bón, đau bụng, đổi màu răng.
Da và dưới da: Phát ban da, ngứa.
Thần kinh: Đau đầu
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Khi uống sắt (III) hydroxid polymaltose cùng tetracyclin, nồng độ tetracyclin huyết tương không giảm xuống dưới mức cần thiết cho hiệu quả điều trị.
- Thuốc có thể làm giảm hấp thu của methyldopa, các quinolon khi uống cùng
- Thuốc kháng histamin H₂ làm giảm hấp thu sắt khi uống cùng.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân suy gan hay suy thận: Thận trọng khi dùng.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi trừ trường hợp có suy thận.
- Không uống thuốc khi nằm.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có báo cáo về việc sử dụng Solufemo trong thời kỳ mang thai
- Thời kỳ cho con bú: Chưa có báo cáo về việc sử dụng Solufemo trong thời kỳ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Solufemo lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Solufemo dùng được cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
12. Quá liều
- Quá liều:
Quá liều sắt (III) hydroxid polymaltose complex ít khả năng gây ngộ độc cấp tính. Tuy nhiên vượt quá nhu cầu để khôi phục hemoglobin và bổ sung dự trữ sắt có thể gây nhiễm hemosiderin. Triệu chứng quá liều bao gồm gây trợt những phản ứng như đau thượng vị,
buồn nôn, buồn ngủ, xanh xao, xanh tím, thậm chí hôn mê, suy gan và suy thận; khi nồng độ sắt trong huyết thanh > 300 microgam/ml, cần phải điều trị vì gây độc nghiêm trọng.
- Cách xử trí:
Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, nếu cần thiết phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời áp dụng các liệu pháp hỗ trợ khác. Mặc dầu hiếm, nhưng nếu xảy ra quá liều sắt trầm trọng (khi nồng độ sắt trong huyết thanh vượt quá khả năng liên kết sắt toàn phần), thì có thể điều trị bằng deferoxamin. Có thể tiêm tĩnh mạch chậm thuốc giải độc này (80mg/kg thể trọng trong 24 giờ) hoặc tiêm bắp (14-90mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ/lần. Deferoxamin liên kết với sắt tự do đang lưu hành ở dạng sắt (III). Chất giải độc này cũng tạo phức với ion sắt (III) của ferrintin và hemosiderin để tạo thành phức hợp sắt (III) tan, có màu đỏ (ferrioxamin), bài tiết qua nước tiểu.
Tránh dùng deferoxamin cho người bệnh đang suy thận tiến triển.
Thẩm tách không có giá trị loại bỏ riêng sắt trong huyết thanh, nhưng có thể dùng thẩm tách để tăng bài tiết phức hợp deferoxamin - sắt và được chỉ định khi người bệnh bị vô niệu hoặc giảm niệu.
Truyền thay máu có thể cho kết quả tốt.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Solufemo ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Solufemo quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Solufemo ở đâu?
Hiện nay, Solufemo là thuốc không kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Solufemo trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”