1. Thuốc Pracetam 1200mg là thuốc gì?
Thuốc Pracetam 1200 với thành phần Piracetam thuộc nhóm thuốc kích thích thần kinh. Piracetam gắn kết vật lý với đầu cực của phospholipid trong mô hình màng tế bào theo kiểu phụ thuộc liều, tạo nên sự phục hồi cấu trúc phiến mỏng của màng tế bào đặc trưng bởi sự hình thành các phức hợp thuốc - phospholipid linh động. Điều này có thể dẫn đến tính ổn định của màng tế bào được cải thiện, cho phép các protein màng và các protein xuyên màng duy trì hoặc phục hồi cấu trúc ba chiều hoặc gấp lại để thực hiện chứng năng của chúng. Piracetam có tác dụng lên thần kinh và mạch máu.
2. Thành phần thuốc Pracetam 1200m
Thành phần |
Hàm lượng |
Piracetam |
1200mg |
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Viên nén hình thuôn, bao phim màu vàng nhạt, khắc vạch cả hai mặt.
4. Chỉ định
Điều trị triệu chứng các rối loạn não hữu cơ mạn tính như một phần của khái niệm điều trị tổng thể cho hội chứng sa sút trí tuệ với các triệu chứng chính: rối loạn trí nhớ, rối loạn tập trung, rối loạn tư duy, mệt mỏi sớm, thiếu động lực và động cơ, rối loạn cảm xúc. Nhóm đối tượng chính bao gồm bệnh nhân mắc hội chứng sa sút trí tuệ ở thể sa sút trí tuệ thoái hóa nguyên phát, sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ và các dạng hỗn hợp của cả hai.
Không thể dự đoán được đáp ứng của từng bệnh nhân với thuốc.
Lưu ý:
Trước khi bắt đầu điều trị với piracetam, cần làm rõ liệu các triệu chứng có phải là bệnh lý cơ bản cần được điều trị cụ thể hay không.
Điều trị hỗ trợ chứng rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não.
5. Liều dùng
Cách dùng:
Pracetam 1200 được dùng bằng đường uống, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên uống viên bao phim với chất lỏng. Liêu hàng ngày được khuyến cáo chia làm 2 - 4 lần.
Liều lượng phụ thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng của bệnh cảnh làm sàng và đáp ứng của bệnh nhân với liệu pháp điều trị.
Liều dùng:
Hướng dẫn sử dụng liều trong điều trị hội chứng sa sút trí tuệ ở người lớn:
1 viên nén bao phim Pracetam 1200 x 2 lần/ngày (tương đương 2,4 g piracetam). Theo hướng dẫn của bác sĩ, có thể tăng liều lên 2 viên nén bao phim Pracetam 1200 x 2 lần/ngày (tương đương 4,8 g piracetam).
Hướng dẫn sử dụng liều trong điều trị hỗ trợ hội chứng rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não ở người lớn:
Khi bắt đầu điều trị, 2 viên nén bao phim Pracetam 1200 x 3 lần/ngày (tương đương 7,2 g piracetam). Sau đó, tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều hàng ngày tăng hơn 4 viên nén bao phim mỗi 3 ngày. Liễu hàng ngày tối đa là 20 viên nén bao phim, chia 2 - 3 lần.
Trong quá trình điều chỉnh liều, điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng.
Nên giảm liều từ từ khi co giật cơ kết thúc.
Khi đã bắt đầu điều trị, nên tiếp tục điều trị chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tôn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn giật cơ cấp tính, bệnh có thể tiến triển tốt sau một khoảng thời gian. Vì vậy, mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Để làm được điều này, nên giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance-Adams) nhắm ngăn ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột.
Điều chỉnh liều ở người cao tuổi:
Nên điều chỉnh liều ở người cao tuổi bị suy giảm chức năng thận (xem "Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận"). Theo dõi thường xuyên độ thanh thải creatinin khi điều trị lâu dài ở người cao tuổi để điều chỉnh liều phù hợp nếu cần.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Piracetam được thải trừ hoàn toàn qua thận, nên chức năng thận giảm có thế dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong huyết tương. Do đó, liều hàng ngày phải được xác định ở từng cá nhân tùy thuộc vào chức năng thận. Việc điều chỉnh liều nên được thực hiện theo bảng dưới đây. Để dùng bảng phân liều này, độ thanh thải creatinin (CL,) của bệnh nhân có thể ước tính bằng ml/phút.
Nhóm |
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều lượng và tần suất sử dụng |
Bình thường |
> 80 |
Liều thường dùng hàng ngày |
Nhẹ |
50-79 |
⅔ liều thường dùng hàng ngày, chia 2 hoặc 3 lần. |
Trung bình |
30-49 |
⅓ liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần. |
Nặng |
< 30 |
⅙ liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần. |
Bệnh nhân thẩm phân máu |
- |
Chống chỉ định |
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan
Piracetam không được chuyển hóa ở gan. Không có hướng dẫn liều đặc biệt nào áp dụng cho những bệnh nhân chỉ bị suy giảm chức năng gan. Nên chỉnh liều khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận (xem "điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận”).
Khoảng thời gian áp dụng
Thời gian điều trị phải được quyết định bởi bác sĩ.
Trong điều trị hỗ trợ các hội chứng sa sút trí tuệ, sau 3 tháng cần kiểm tra xem có còn chỉ định điều trị thêm hay không.
Trong điều trị hỗ trợ hội chứng rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não phụ thuộc vào diễn biến lâm sàng. Nếu hội chứng rung giật không còn xảy ra, nên chấm dứt từ từ liệu pháp điều trị bằng Pracetam 1200.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidone khác hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị xuất huyết não (như đột quỵ do xuất huyết):
- Bệnh nhân suy thận, nên theo dõi chặt chế nồng độ nitơ hoặc creatinin còn lại.
- Bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối.
- Bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington.
7. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Thường gặp (1/100 s ADR < 1/10)
Tâm thần: Căng thẳng, hung hăng, rối loạn giấc ngủ.
Hệ thần kinh: Tăng động.
Khác: Tăng cần.
Ít gặp (1/1000 s ADR < 1/100)
Tâm thần: Trầm cảm.
Hệ thần kinh: Buồn ngủ.
Mạch: Giảm hoặc tăng huyết áp.
Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược, tăng ham muốn, tăng khả năng tình dục.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000).
Da và mô dưới da: Đỏ da và đỏ bừng mặt.
Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Đổ mồ hôi.
Chưa biết (không thế ước tính từ các dữ liệu có sẵn)
Máu và hệ bạch huyết: Bệnh xuất huyết.
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng như phản ứng phần vệ, quá mẫn.
Tâm thần: Tăng hoạt động tâm thần vận động, lo âu, trạng thái lú lẫn, ảo giác.
Hệ thần kinh: Mất điều hòa vận động, rối loạn cân bằng, đau đầu, đợt cấp của bệnh động kinh, mất ngủ.
Tai và tai trong: Hoa mắt.
Tiêu hóa: Khó chịu ở bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Da và mô dưới da: Phù Quincke, viêm da, mẩn ngứa, mày đay.
* Ở người lớn, các tác dụng không mong muốn được ghi nhận ở liều khoảng 5 g piracetam mỗi ngày. Ở trẻ em, các tác dụng không mong muốn tương đương được quan sát thấy ở liều khoảng 3g piracetam mỗi ngày.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác dược động học
Khả năng tương tác thuốc ảnh hưởng đến động học của piracetam là thấp vị khoảng 90% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Ở nồng độ 142, 426 và 1422 ug/ml, piracetam không ức chế isoenzym cytochrom
P450 CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 trong in vitro.
Ở nồng độ 1422 pg/ml, các tác dụng ức chế nhẹ đối với isoenzyme CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%6) đã được quan sát thấy. Tuy nhiên, giá trị Ki đối với sự ức chế của hai isoenzym này đều trên nông độ 1422 ug/ml. Do đó, tương tác chuyển hóa của piracetam với các thuốc khác khó xảy ra.
Các hormon tuyến giáp
Lú lẫn, khó chịu và rối loạn giấc ngủ đã được báo cáo khi điều trị đồng thời với chiết xuất tuyến giáp (T3 + T4).
Acenocoumarol
Trong một nghiên cứu mù đơn đã được công bố ở những bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng, piracetam liều 9,6g mỗi ngày không ảnh hưởng đến liều acenocoumarol, cần thiết để đạt được INR 2,5 đến 3,5. So với tác dụng của acenocoumarol đơn thuần, việc dùng thêm 9,6 g piracetam mỗi ngày làm giảm đáng kể sự kết tập của các tiểu cầu trong máu, giải phóng ß-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố Willebrand (VIII : C; VIII: wW: Ag; VIII: wW: RCo) cũng như độ nhớt của máu và huyết tương.
Thuốc chống đông kinh
Liêu hàng ngày 20 g piracetam trong 4 tuần không ảnh hưởng đến nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của thuốc chống động kinh (carbamazepine, phenytoin,phenobarbital, valproate) ở những nhân bị động kinh dùng liều liên tục.
Thuốc kích thích thần kinh trung ương/thuốc an thần kinh
Tác dụng của thuốc kích thích thần kinh trung ương và thuốc an thần kinh có thể tăng lên.
Sử dụng đồng thời với rượu không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh, và nồng độ rượu không bị ảnh hưởng khi uống 1,6g piracetam.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Pracetam 1200 chi được sử dụng với tất cả các biện pháp phòng ngừa cần thiết trong trường hợp bồn chồn về tâm thần.
-Tác động trên kết tập tiểu cầu
Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng Pracetam 1200 ở những bệnh nhân bị rối loạn đông máu, có nguy cơ chảy máu như loét dạ dày, cần tiến hành phẫu thuật lớn bao gồm phẫu thuật nha khoa, xuất huyết nặng, tiền sử xuất huyết, tai biến mạch máu não và ở những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cà acid acetylsalicylic liều thấp.
- Suy thận
Piracetam được thải trừ qua thận, nên đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân suy thận.
- Người cao tuổi
Khi điều trị lâu dài ở người cao tuổi, cần kiểm tra độ thanh thải creatinin thường xuyên để điều chỉnh liều nếu cần.
- Chấm dứt điều trị
Nên tránh ngừng điều trị đột ngột ở những bệnh nhân bị rung giật cơ, vì điều này có thể dẫn đến tái phát hoặc co giật liên quan đến cai nghiện thuốc.
Ở những bệnh nhân cần dùng thuốc chống co giật, nên đảm bảo rằng liệu pháp này được duy trì, ngay cả khi có sự cải thiện chủ quan trong quá trình điều trị bằng piracetam.
Tá dược
Pracetam 1200 có chứa dưới 1 mmol (23 mg) trong mỗi viên, về cơ bản được xem như "không chứa natri".
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có đủ kinh nghiệm về việc sử dụng piracetam trong thời kỳ mang thai.Piracetam đi qua nhau thai. Nồng độ thuốc trong huyết tương ở thai nhi khoảng 70 - 90% nồng độ của người mẹ. Các nghiên cứu về độc tính sinh sản trên động vật không cho thấy bằng chứng nào về đặc tính gây quái thai hoặc gây độc cho phôi thai của piracetam.
Không nên dùng piracetam trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ và tình trạng lâm sàng của phụ nữ mang thai cần điều trị bằng piracetam.
Phụ nữ cho con bú
Piracetam được bài tiết qua sữa mẹ và không được sử dụng trong thời kỳ cho con bú, hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị bằng piracetam. Nên tính đến lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của điều trị đối với mẹ khi quyết định không cho con bú hoặc không sử dụng piracetam....
Phụ nữ có khả năng sinh sản
Không có dữ liệu lâm sàng có sẵn về ảnh hưởng của piracetam đối với khả năng sinh sản. Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng piracetam không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở chuột đực hoặc chuột cái.
11. Ảnh hưởng của thuốc Pracetam 1200mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do các tác dụng không mong muốn của Pracetam 1200mg không thể loại trừ sự suy giảm khả năng phản ứng và cần lưu ý điều này khi chủ động lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Triệu chứng:
Không có thêm tác dụng không mong muốn nào được mô tả với piracetam đặc biệt là liên quan đến quá liều.
Trường hợp quá liều cao nhất được báo cáo là 75 g piracetam dùng đường uống.
Xử trí
Trong trường hợp quá liều cấp tính, có thể làm rỗng dạ dày bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc cụ thế cho piracetam. Trong trường hợp quá liều, chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thể bao gồm thẩm phân máu; các biện pháp điều trị chung cũng được khuyến cáo.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Pracetam 1200mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Pracetam 1200mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Pracetam 1200mg ở đâu?
Hiện nay, Pracetam 1200mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Pracetam 1200mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 330.000 - 380.000 vnđ tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”