1. Thuốc Ketovital là thuốc gì?
Thuốc Ketovital là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn - Việt Nam với thành phần các acid amin, bao gồm cả các chuỗi acid amin ɑ_Ketoisoleucin calci, ɑ_Ketophenylalanin calci, ɑ_Ketoleucin calci, ɑ_Ketovalin calci, ɑ_Hydroxymethionin calci, L_Lysin acetat, L_Threonin, L_Tryptophan, L Histidin hydroclorid monohydrat Tương ứng L_Histidin, L_Tyrosin, Nitơ toàn phần trong mỗi viên, Tổng lượng Calci trong mỗi viên 50 mg được sử dụng để phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh nhân suy thận mạn khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức 40g/ngày (đối với người lớn). Thường chỉ định cho bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25 ml/phút.
2. Thành phần thuốc Ketovital
Mỗi viên nén bao phim Ketovital chứa:
ɑ_Ketoisoleucin calci…………….67 mg
ɑ_Ketophenylalanin calci...........101 mg
ɑ_Ketoleucin calci........................68 mg
ɑ_Ketovalin calci......................... 86 mg
ɑ_Hydroxymethionin calci........... 59 mg
L_Lysin acetat............................105 mg
L_Threonin...................................53 mg
L_Tryptophan...............................23 mg
L Histidin hydroclorid monohydrat
Tương ứng L_Histidin................. 38 mg
L_Tyrosin..................................... 30 mg
Nitơ toàn phần trong mỗi viên 36 mg
Tổng lượng Calci trong mỗi viên 50 mg
Tá dược vừa đủ...........................1 viên
(Tá dược gồm: crospovidon, magie stearat, colloidal silicon dioxyd, povidon K30, eudragit E100, polyethylen glycol 6000, talc, quinoline yellow, titan dioxyd).
3. Dạng bào chế
Ketovital được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh nhân suy thận mạn khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức 40g/ngày (đối với người lớn). Thường chỉ định cho bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25 ml/phút.
5. Liều dùng
Nếu không có chỉ định khác: dùng 3 lần một ngày, mỗi lần 4-8 viên, uống ngay trước bữa ăn, liều này dùng cho người lớn (cần nặng khoảng 70 kg). Không được nhai viên thuốc.
Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa các acid amin có trong thành phần thuốc.
Chưa có tài liệu nghiên cứu nào nói về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em.
Đường dùng: Dùng qua đường uống.
Thời gian dùng thuốc:
Viên nén Ketovital có thể sử dụng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) dưới mức 25 ml/phút đồng thời lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40 g (đối với người lớn).
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Ketovital.
Bệnh nhân bị tăng canxi huyết.
Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid amin.
7. Tác dụng phụ
Rất hiểm xảy ra tăng canxi huyết.
Cần giảm lượng vitamin D cung cấp nếu xảy ra hiện tượng tăng canxi huyết.
Nếu mức canxi huyết vẫn tăng, cần giảm liều dùng Ketovital cũng như các thuốc có thành phần canxi.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Việc điều trị cùng với các thuốc chứa canxi khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng nồng độ canxi huyết thanh. Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hòa tan với canxi (như tetracydin, quinolon như ciprocoxacin và norfloxacin cũng như các thuốc có chứa sắt, flour) không nên dùng cùng lúc với Ketovital để tránh làm ảnh hưởng sự hấp thu các thành phần hoạt chất. Thời gian dùng Ketovital và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
Nếu sử dụng Ketovital, nồng độ canxi huyết tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycosid có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.
Do Ketovital có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị nếu có bằng nhôm hydroxyd cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphat trong huyết thanh.
9. Thận trọng khi sử dụng
Cần theo dõi thường xuyên mức canxi trong huyết thanh. Đảm bảo cung cấp đầy đủ calorie.
Hiện chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho bệnh nhân nhi. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa (phenylketonutia) di truyền vì trong thành phần của thuốc có phenylalanin.
Chú ý theo dõi nồng độ phosphat trong huyết thanh nếu thuốc được dùng đồng thời với nhôm hydroxyd.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Ketovital ở phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Ketovital lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Ketovital không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Xử trí: Ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ phản ứng có hại nào khi dùng thuốc Ketovital quá liều.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Ketovital ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Ketovital quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Ketovital ở đâu?
Hiện nay, Ketovital là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Ketovital trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”