1. Thuốc Kaldyum 600mg là thuốc gì?
Thuốc Kaldyum 600mg được sản xuất bởi Egis Pharmaceuticals PLC , với hoạt chất chính là Kali clorid 600mg. Thuốc chỉ định phòng ngừa và/hoặc chữa giảm kali-huyết do các tình trạng và điều kiện khác nhau như nôn, tiêu chảy, tuyến thượng thận tàng hoạt động, gia tăng mất kali ở thận, dùng các thuốc lợi tiểu có làm mất muối và các corticosteroid.
2. Thành phần thuốc Kaldyum 600mg
Hoạt chất: Trong mỗi viên nang giải phóng chậm có 600 mg kali clorid (tương đương 8 mmol K+).
Tá dược: Microcrystalline cellulose, polyacfylate dispersion, dimeticone, talc, colloidal anhydrous silica, Ariavit indigo carmine.
Thân viên nang chứa gelatin.
Nắp viên nang chứa gelatin, erythrosine, indigo carmine.
3. Dạng bào chế
Viên nang giải phóng chậm (hoạt chất gắn vào các hạt nhỏ để kéo dài sự phóng thích sau khi viên nang tan rã).
Mô tả: viên nang gelatin - phần trên màu xanh dương, phần dưới trong suốt không màu, chứa một hỗn hợp các hạt nhỏ màu xanh dương nhạt và màu từ trắng đến trắng vàng nhạt.
4. Chỉ định
Kaldyum 600mg giúp phòng ngừa và/hoặc chữa giảm kali-huyết do các tình trạng và điều kiện khác nhau như nôn, tiêu chảy, tuyến thượng thận tàng hoạt động, gia tăng mất kali ở thận, dùng các thuốc lợi tiểu có làm mất muối và các corticosteroid.
5. Liều dùng
Liều lượng phải được xác định theo nhu cầu của từng cá nhân. Thông thường ở người lớn, liều một ngày là 2-3 viên nang (16-24 mmol K+) để phòng ngừa và 5-12 viên nang (40-96 mmol K+) để điều trị kali-huyết thấp dưới sự kiểm tra thường xuyên nồng độ kali trong huyết thanh.
Nếu liều trong ngày nhiều hơn 2 viên nang thì phải chia làm hai hay nhiều lần hơn.
Các viên nang phải được uống nguyên viên với một ly nước đầy, trong hay sau bữa ăn
6. Chống chỉ định
Tăng kali-huyết, suy thận cấp ở giai đoạn thiểu niệu, vô niệu và urê-huyết, suy thận mãn ở giai đoạn giữ urê-huyết, bệnh Addison không được điều trị, mất nước cấp, chức năng tiêu hóa bị chậm do nguồn gốc cơ năng hay chức năng.
7. Tác dụng phụ
Hiếm gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy hay đau bụng. Một vài trường hợp hệ tiêu hóa bị xuất huyết, loét, có thể bị thủng hay tắc nghẽn, nhất là khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ (xem phần Chống chỉ định và Cảnh báo).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc sau đây:
- Dùng đồng thời các muối kali cùng với các thuốc lợi tiểu ít thải kali (như amiloride) có thể dẫn đến tăng kali-huyết nặng.
- Qua việc ngăn sự tổng hợp aldosteron, các thuốc ức chế ACE (như captopril, enalapril) có thể làm tăng sự giữ kali. Khi dùng Kaldyum cùng với các thuốc ức chế ACE cần phải theo dõi chặt chẽ nồng độ kali trong huyết thanh.
- Nồng độ kali trong huyết thanh có thể tăng cao hơn bình thường khi dùng heparin cùng với các thuốc khác được biết là có gây tăng kali-huyết.
- Một số thuốc, được gọi là thuốc chẹn beta "không chọn lọc" sẽ làm kali trong máu giảm đi vào trong tế bào, dẫn đến kali-huyết cao có thể gây nguy hiểm.
- Dùng đồng thời với các thuốc có gây độc cho thận (cisplatin, aminoglycosid) sẽ làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
- Cyclosporin với liều cao có gây độc cho thận. Điều này có thể xảy ra trong vòng một ngày đến vài tháng sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể gây tăng kali-huyết.
- Các thuốc lợi tiểu thiazid (như hydrochlorothiazid), thuốc lợi tiểu vòng (như furosemide), corticosteroid, amphotericin B, insulin, các thuốc kháng axit, nhuận trường có thể làm giảm nồng độ kali trong huyết thanh (vì các thuốc này làm tăng thải trừ kali qua thận).
- Phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid hay các thuốc chống tiết cholin có thể gây tăng tác dụng phụ về tiêu hóa.
- Cần thận trọng đặc biệt khi việc bổ sung kali trong điều trị phối hợp với các glycosid digitalis bị ngưng đột ngột, vì kali-huyết thấp gây ra sẽ làm tăng độc tính của digitalis.
9. Thận trọng khi sử dụng
Nên kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh thường xuyên và thỉnh thoảng đo điện tâm đồ trong khi điều trị, đặc biệt là ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch và thận. Cân nhắc kỹ lợi hại khi dùng Kaldyum trong lúc mang thai. Thận trọng đặc biệt nếu đang có hay có bệnh sử loét dạ dày-ruột. Tương tự như vậy, cần theo dõi đặc biệt nếu ngưng đột ngột Kaldyum trong khi đang dùng chung với digitalis, vì sự xuất hiện giảm kali-huyết sẽ làm tăng độc tính của digitalis.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Khi có thai việc sử dụng Kaldyum cần cân nhắc kỹ lợi/hại.
11. Ảnh hưởng của thuốc Kaldyum 600mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có hạn chế nào.
12. Quá liều
Trong trường hợp quá liều có thể xảy ra dị cảm, yếu cơ, liệt, hạ huyết áp, choáng, loạn nhịp thất, rung thất, rối loạn dẫn truyền xung động, ngưng tim. Khi nồng độ kali cao có hình ảnh điện tâm đồ đặc trưng (sóng T cao và nhọn, đoạn ST lõm, mất sóng p, đoạn QT kéo dài, phức hợp QRS rộng).
Để xử trí quá liều có thể rửa dạ dày, truyền dung dịch muối, glucose và insulin hoặc gây tiểu nhiều. Có thể cần phải thẩm phân phúc mạc hay thẩm phân máu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Kaldyum 600mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Kaldyum 600mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Kaldyum 600mg ở đâu?
Hiện nay, Kaldyum 600mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Kaldyum 600mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”