1. Thuốc Tilatep là thuốc gì?
Thuốc Tilatep là sản phẩm của công ty Standard Chem.& Pharm.Co.,Ltd. - Đài Loan với thành phần chính là Teicoplanin hàm lượng 200 mg là một kháng sinh glycopeptid diệt khuẩn, được sản xuất bằng cách lên men Actinoplanes teichomyceticus. Teicoplanin có hoạt tính với cả vi khuẩn Gram dương hiếu khí và yếm khí. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm (MC ≤ 16mg/l):Staphylococcus aureus và các chủng Staphylococcus coagulase âm tính (nhạy cảm hay đề kháng với meticillin), Streptococcus, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Micrococcus, Eikenella corrodens, nhóm JK Coryne-bacteria và các vi khuẩn yếm khí Gram dương gồm Clostridium difficile, và Peptococcus.Các chủng vi khuẩn đề kháng (MIC > 16mg/l): Nocardia asteroi-des, Lactobacillus spp, Leuconostoc và tất cả các vi khuẩn Gram âm.Có tác dụng diệt khuẩn hiệp lực in vitro với các kháng sinh aminoglycosid đối với Streptococcus nhóm D và Staphylococcus. In vitro, phối hợp teicoplanin với rifampicin hoặc các fluoro-quinolone cho thấy tác dụng cộng hợp và đôi khi tác dụng hiệp lực.Teicoplanin không có đề kháng chéo với các nhóm kháng sinh.
2. Thành phần thuốc Tilatep
Mỗi lọ chứa:
Dược chất: Teicoplanin ……………………. 200 mg.
Tá dược: Natri clorid
3. Dạng bào chế
Tilatep được bào chế dưới dạng bột pha tiêm tĩnh mạch.
4. Chỉ định
Tilatep được chỉ định:
Các nhiễm khuẩn Gram dương nặng kể cả những trường hợp nhiễm khuẩn không thể điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn khác như penicillin và cephalosporin. Nhiễm khuẩn Staphylococcus nặng ở các bệnh nhân không thể dùng hoặc đã thất bại khi dùng các kháng sinh penicillin và cephalosporin.
Teicoplanin được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau: Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc và viêm phúc mô do thẩm tách phúc mô liên tục. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật xương trẻ em có nguy cơ nhiễm khuẩn Gram dương.
5. Liều dùng
Cách dùng:
Dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch (tiêm trực tiếp, tiêm truyền), ngày một lần. Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên tiêm lần thứ hai vào ngày đầu dùng thuốc để nhanh đạt được nồng độ huyết thanh cần thiết.
Đa số bệnh nhân nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh cho thấy đáp ứng trị liệu trong vòng 48-72 giờ. Tổng thời gian điều trị được xác định theo loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn, đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
Đối với trường hợp viêm nội tâm mạc và viêm xương tủy, khuyến nghị điều trị trong 3 tuần hoặc lâu hơn.
Liều điều trị:
1. Người lớn và người cao tuổi có chức năng thận bình thường:
1.1. Dự phòng: 400mg tiêm tĩnh mạch liều đơn khi bắt đầu gây mê.
1.2. Nhiễm khuẩn trung bình: Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
Liều khởi đầu: Một liều đơn 400 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch vào ngày đầu tiên.
- Liều duy trì: Một liều đơn 200 mg/ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
1.3. Nhiễm khuẩn nặng: Nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc
- Liều khởi đầu: Tiêm tĩnh mạch 3 lần 400 mg cách nhau 12 giờ.
- Liều duy trì: Tiêm 1 liều 400mg/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
- Liều dùng chuẩn 200 và 400 mg tương ứng với liều dùng trung bình là 3 và 6 mg/kg. Ở bệnh nhân nặng trên 85 kg, khuyến nghị điều chỉnh liều dùng theo thể trọng như sau: nhiễm khuẩn trung bình 3 mg/kg, nhiễm khuẩn nặng 6 mg/kg.
- Trong vài trường hợp lâm sàng như là bệnh nhân phỏng nặng nhiễm trùng hoặc viêm nội tâm mạc do Staphylococcus aureus, liều dùng duy trì lên đến 12 mg/kg (tiêm tĩnh mạch).
2. Trẻ em
Teicoplanin có thể được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn Gram dương ở trẻ em từ 2 tháng tuổi. Các bệnh nhân thiếu bạch cầu và nhiễm khuẩn nặng, liều khuyến nghị là 10 mg/kg mỗi 12 giờ trong 3 liều đầu; sau đó nên dùng liều đơn 10 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi ngày.
Nhiễm khuẩn ở mức độ trung bình, liều dùng khuyến nghị là 10 mg/kg mỗi 12 giờ trong 3 liều đầu; sau đó dùng liều đơn 6 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi ngày.
Liều dùng khuyến nghị cho trẻ mới sinh là: liều khởi đầu 16 mg/kg, sau đó là 8 mg/kg/ngày.
3. Thẩm phân phúc mô liên tục:
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn 400 mg nếu bệnh nhân bị sốt, liều dùng khuyến nghị là 20 mg/l cho mỗi túi trong tuần đầu, 20 mg/l cho các túi thay thế trong tuần thứ hai, và 20 mg/l cho túi truyền qua đêm chỉ trong tuần thứ ba.
4. Người lớn và người cao tuổi bị suy thận:
Đối với bệnh nhân suy chức năng thận, không cần giảm liều teicoplanin cho đến ngày điều trị thứ 4. Xác định nồng độ huyết thanh của teicoplanin có thể tối ưu hóa việc điều trị.
Từ ngày điều trị thứ 4:
- Suy thận nhẹ: Độ thanh thải creatinine giữa 40 và 60 ml/phút, chia đôi liều dùng teicoplanin, hoặc dùng liều khởi đầu mỗi 2 ngày, hoặc dùng % liều này mỗi ngày.
- Suy thận nặng: Độ thanh thải creatinine dưới 40 ml/phút và bệnh nhân thẩm tách máu, dùng 1/3 liều bình thường của teicoplanin, hoặc dùng liều khởi đầu mỗi 3 ngày, hoặc dùng 1/3 liều này mỗi ngày. Teicoplanin không bị thẩm tách.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc Tilatep.
7. Tác dụng phụ
Nhìn chung teicoplanin được dung nạp tốt. Hiếm khi phải ngưng dùng thuốc do tác dụng phụ, các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, hiếm có tác dụng phụ nghiêm trọng. Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo:
- Phản ứng tại chỗ: nổi ban đỏ, đau tại chỗ, huyết khối tĩnh mạch, áp xe tại vị trí tiêm.
- Mẫn cảm: nổi mẩn đỏ, ngứa, sốt, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, cứng đơ, nổi mề đay, phù mạch, hiếm có báo cáo về viêm da tróc vảy, hoại tử da, hiếm có trường hợp ban đỏ đa hình bao gồm hội chứng Stevens-Johnson. Thêm vào đó, hiếm có báo cáo về các tác dụng phụ liên quan đến tiêm truyền như là ban đỏ hay đỏ phần trên cơ thể đối với bệnh nhân chưa từng sử dụng teicoplanin, và không xảy ra lại khi giảm tốc độ tiêm truyền và/hoặc giảm nồng độ. Các tác dụng phụ sau không đặc hiệu đối với nồng độ hay tốc độ tiêm truyền.
- Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy. Máu: thiếu bạch cầu ưa eosin, thiếu bạch cầu, thiếu tiểu cầu, thiếu bạch cầu trung tính, hiếm có trường hợp bị mất bạch cầu hạt thuận nghịch.
- Chức năng gan: tăng các enzym transaminase huyết thanh và/hoặc tăng phosphatase kiềm. Chức năng thận: tăng thoáng qua creatinin huyết thanh, suy thận.
- Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu.
- Nghe/tiền đình: giảm thính lực nhẹ, ù tai và rối loạn tiền đình.
- Tác dụng phụ khác: Bội nhiễm (tăng phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Teicoplanin nên được sử dụng thận trọng khi kết hợp tobramycin, hoặc sau khi dùng các thuốc khác có độc tính thận hoặc độc tính tai như là streptomycin, neomycin, kanamycin, gentamicin, amikacin, cephaloridine, colistin. Trong các thử nghiệm lâm sàng, teicoplanin đã được dùng cho nhiều bệnh nhân đã dùng các loại thuốc khác nhau bao gồm kháng sinh khác, thuốc cao huyết áp, gây mê, tim mạch và thuốc tiểu đường: không có bằng chứng
về tương tác có hại.
9. Thận trọng khi sử dụng
Teicoplanin nên được dùng thận trọng ở các bệnh nhân biết có mẫn cảm với vancomycin vì có thể xảy ra mẫn cảm chéo. Nên xét nghiệm chức năng thận và chức năng nghe trong các trường hợp sau: Điều trị kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Sử dụng đồng thời hoặc sau khi đã sử dụng các thuốc khác có độc tính thần kinh và/hoặc độc tính thận. Các thuốc này bao gồm các kháng sinh aminoglycoside, colistin, amphotericin B, ciclosporin, cisplatin, furosemide và etacrynic acid. Tuy nhiên, không có bằng chứng về độc tính hiệp lực khi phối hợp với teicoplanin.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng teicoplanin cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai hoặc khi cho con bú, trừ khi thầy thuốc cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
11. Ảnh hưởng của thuốc Tilatep lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
12. Quá liều
Teicoplanin không bị loại bằng thẩm tách máu. Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Tilatep ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Tilatep quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Tilatep ở đâu?
Hiện nay, Tilatep là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Tilatep trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”