1. Thuốc Abanuti 1g là thuốc gì?
Levocarnitin là một hoạt chất tự nhiên, cần thiết cho sự chuyển hóa năng lượng. Levocarnitin có tác dụng vận chuyển chuỗi acid béo dài vào ty thể, từ đó cung cấp chất nền cho quá trình oxy hóa và sản xuất năng lượng cho cơ thể. Acid béo được sử dụng làm chất nền trong tất cả các mô, trừ mô não. L-carnitine cũng được xem như một hoạt chất giúp giảm stress và giảm các tác nhân oxy hóa. Thông thường, L-carnitine được sản xuất trực tiếp bởi gan và thận, được lưu trữ trong các cơ xương, tim, não, và tập trung nhiều ở tinh trùng (nam giới).
2. Thành phần thuốc Abanuti 1g
Hoạt chất: mỗi ống 10ml chứa:
Levocarnitin ………………………………..1,0 g
Tá dược: Acid malic, sucralose, methylparaben, propylparaben, hương tutti frutti, nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế
Dung dịch uống trong suốt, không màu đến vàng nhạt, mùi thơm, vị ngọt đựng trong ống
nhựa.
4. Chỉ định
Chỉ định trong các trường hợp thiếu hụt carnitine nguyên phát và thứ phát.
5. Liều dùng
Chỉ sử dụng đường uống, không sử dụng đường dùng khác.
Người lớn: Liều dùng khuyến cáo của levocarnitine là 1 đến 3g/ngày cho đối tượng 50kg, tương đương với 10 đến 30 ml/ngày dung dịch uống ABANUTI. Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn và chỉ nên dùng khi các xét nghiệm sinh hóa và biểu hiện lâm sàng cho thấy dùng
liều cao sẽ có hiệu quả. Nên bắt đầu từ liều 1g/ngày (10 ml / ngày) và tăng liều từ từ khi đánh giá được dung nạp và đáp ứng điều trị. Cần xét nghiệm máu định kỳ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn, nồng độ carnitin huyết tương và tình trạng lâm sàng tổng thể.
Trẻ sơ sinh và trẻ em: Liều dùng khuyến cáo của levocar-nitin là 50 đến 100 mg/kg/ngày, tương đương với 0,5 ml/kg/ngày dung dịch uống ABANUTI. Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn và chỉ nên dùng khi các xét nghiệm sinh hóa và biểu hiện lâm sàng cho thấy dùng liều cao sẽ có hiệu quả. Nên bắt đầu liều dùng ở mức 50 mg/ kg/ngày và tăng từ từ đến mức tối đa 3g/ngày (30mL / ngày) khi đánh giá được dung nạp và đáp ứng điều trị. Cần xét nghiệm máu định kỳ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn, nồng độ carnitin huyết tương và tình trạng lâm sàng tổng thể.
6. Chống chỉ định
Dị ứng với carnitin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Thường gặp, 1/10> ADR >1/100
- Tim mạch: Áp huyết cao.
- Tiêu hóa: Đau bụng, co thắt dạ dày, tiêu chảy
- Thần kinh: Đau đầu, buồn nôn và nôn
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh
- Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, mùi cơ thể, sưng bàn tay, chân dưới và bàn chân, cảm giác ngứa ran
- Tiêu hóa: Khó chịu ở bụng, giảm vị giác và cân nặng
- Thần kinh: Trầm cảm, chóng mặt.
- Mắt: Giảm thị lực
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Động kinh.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
- Với trường hợp bệnh nhân gặp tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá hoặc mệt mỏi: không cần ngừng thuốc vì các triệu chứng này sẽ biến mất trong thời gian ngắn.
- Với trường hợp bệnh nhân bị mùi cơ thể: có thể giảm liều cho bệnh nhân.
- Các trường hợp khác: ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng cho bệnh nhân nếu cần.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu (như warfarin).
9. Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân mắc bệnh về thận hoặc suy thận hoặc bệnh nhân đang thẩm phân máu.
- Bệnh nhân đái tháo đường và đang sử dụng insulin hoặc bất kỳ loại thuốc nào để điều trị đái tháo đường.
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu (như wafarin).
- Sản phẩm có chứa propylparaben và methylparaben, do đó cần chú ý phản ứng dị ứng (có thể xảy ra chậm) có thể gặp phải khi sử dụng sản phẩm này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Levocarnitin không gây ảnh hưởng độc tính trên bào thai hoặc quái thai ở động vật thử nghiệm. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu về độ an toàn của thuốc trong thai kỳ ở người. Do đó chỉ khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích cao hơn nguy cơ.
Không có dữ liệu levocarnitin bài tiết qua sữa mẹ.
Nghiên cứu trên bò cho thấy hàm lượng levocarnitin tăng lên trong sữa bò sau khi được tiêm. Do đó cần cân nhắc nguy cơ ảnh hưởng của levocarnitin trên trẻ sơ sinh với lợi ích của việc bổ sung levocarnitin cho mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Abanuti 1g lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Quá liều
LD trên chuột đường uống và đường tĩnh mạch lần lượt là 19,2 và 5,4 g/kg, vì vậy LD50 của levocarnitin theo đường tiêm tĩnh mạch trên chuột cống là 5,4g/kg và LD50 của levocarnitin theo đường uống trên chuột nhắt là 19,2 g/kg. Quá liều levocarnitin có thể gây tiêu chảy.
Levocarnitin có thể loại bỏ bằng cách lọc máu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Abanuti 1g ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Abanuti 1g quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Abanuti 1g ở đâu?
Hiện nay, Abanuti 1g là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Abanuti 1g trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”