1. Thuốc Keikai là thuốc gì?
Thuốc Keikai thuộc thuốc kê đơn, nhóm hướng tâm thần, chứa thành phần chính là Melatonin. Thuốc được dùng trong điều trị chứng mất ngủ ở người bệnh từ 55 tuổi trở lên.
2. Thành phần thuốc Keikai
Mỗi viên nang mềm chứa:
Melatonin…………………...3 mg
Tá dược: Butylated hydroxytoluen (BHT), butylated hydroxyanisol (BHA), dầu cọ, sáp ong trắng, lecithin, dầu đậu nành, gelatin 200 bloom, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, sorbitol lỏng, ethyl vanillin, titan dioxyd, màu brilliant blue.
3. Dạng bào chế
Viên nang mềm hình oval, màu xanh, bên trong chứa dịch thuốc màu trắng ngà.
4. Chỉ định
Đơn trị liệu trong điều trị ngắn hạn chứng mất ngủ nguyên phát đặc trưng bởi chất lượng giấc ngủ kém ở bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên.
5. Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên với nước, uống trước khi đi ngủ 1 - 2 giờ và sau khi ăn.
Liều dùng:
Liêu thông thường là 1 viên/ ngày.
Trẻ em: An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc.
Suy thận: Chưa có nghiên cứu dược động học melatonin ở bệnh nhân suy thận, nên thận trọng ở những bệnh nhân này.
Suy gan: Không có kinh nghiệm dùng melatonin ở bệnh nhân suy gan. Có dữ liệu cho thấy có sự tăng đáng kế melatonin nội sinh vào ban ngày do giảm thanh thải ở bệnh nhân suy gan. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng melatonin cho bệnh nhân suy gan.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với melatonin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Tâm thần: Khó chịu, căng thẳng, bồn chồn, mất ngủ, mơ bất thường, ác mộng, lo lắng.
Thần kinh: Đau nửa đầu, nhức đầu, lơ mơ, tăng động tâm thần vận động, chóng mặt, ngủ gà.
Mạch máu: Tăng huyết áp.
Tiêu hóa: Đau bụng, đau vùng bụng trên, khó tiêu, loét miệng, khô miệng, buồn nôn.
Gan - mật: Tăng bilirubin huyệt.
Da và mô dưới da: Viêm da, đổ mồ hôi đêm, ngứa, phát ban, ngứa toàn thân, da khô.
Cơ - xương và mô liên kết: Đau đầu chi.
Thận - tiết niệu: Glucose niệu, protein niệu.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm Herpes zoster.
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Chuyên hóa và dinh dưỡng: Tăng triglycerid huyết, hạ calci huyết, hạ natri huyết.
Tâm thần: Thay đổi tâm trạng, hung hãn, kích động, khóc, các triệu chứng căng thẳng, mất phương hướng, thức dậy sớm, tăng ham muốn tình dục, tâm trạng chán nản, trầm cảm.
Thần kinh: Hôn mê, suy giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, mơ màng, hội chứng chân không yên, giấc ngủ kém chất lượng, dị cảm.
Mắt: Giảm thị lực, nhìn mờ, tăng chảy nước mắt.
Tai và mê lộ: Chóng mặt tư thê, chóng mặt.
Tim: Đau thắt ngực, đánh trống ngực.
Chưa rõ tần suất, chưa có dữ liệu đánh giá tần suất:
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Da và mô dưới da: Phù mạch, phù miệng, phù lưỡi.
Sinh sản và tuyến vú: Đa tiết sữa.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Các nghiên cứu tương tác thuốc chỉ mới được thực hiện ở người lớn.
Tương tác dược động học:
Melatonin cảm ứng CYP3A in vitro ở nồng độ cao hơn nồng độ trị liệu. Chưa rõ mối liên quan trên lâm sàng của phát hiện này. Nêu tác dụng này xảy ra, có thể làm giảm nồng độ huyết tương của một số thuốc dùng đồng thời.
Melatonin không cảm ứng enzym CYP1A in vitro ở nồng độ cao hơn nông độ trị liệu. Do đó, tương tác giữa melatonin và các hoạt chất khác do tác dụng trên CYP1A của melatonin không đáng kể.
Melatonin chuyển hóa chủ yếu qua trung gian enzym CYP1A. Vì vậy, có thể có tương tác giữa melatonin và những thuốc khác có tác động trên enzyme CYP1A.
Nên tránh phối hợp melatonin với fluvoxamin vì fluvoxamin có thể làm tăng nồng độ melatonin do ức chế chuyển hóa melatonin bởi enzym gan P450 CYP1A2 và CYP2C19.
Thận trọng khi phối hợp với 5- hoặc 8-methoxypsoralen, cimetidin, oestrogen do có thể tăng nồng độ melatonin do ức chế chuyển hóa.
Tương tác dược lực học:
Không sử dụng rượu cùng với melatonin vì làm giảm hiệu quả của thuốc.
Melatonin có thể tăng tác dụng an thần của các benzodiazepin và không benzodiazepin như zaleplon, zolpidem và zopiclon.
Trong một số nghiên cứu, dùng đông thời melatonin với thioridazin và imipramin, các hoạt chất ảnh hưởng hệ thần kinh trung ương, không thấy có tương tác dược động học đáng kê.
Tuy nhiên, dùng đồng thời có thể làm tăng cảm giác yên tĩnh và khó thực hiện công việc so với khi chỉ dùng imipramin và tăng cảm giác khù khờ so với khi chỉ dùng thioridazin.
9. Thận trọng khi sử dụng
Melatonin có thể gây buồn ngủ. Do đó, cần thận trọng vì tác dụng này có thể liên quan đến nguy cơ về tính an toàn.
Chưa có dữ liệu lâm sàng liên quan đến sử dụng melatonin ở bệnh nhân mắc bệnh tự miễn.
Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng melatonin cho những bệnh nhân này.
Cảnh báo liên quan tá dược
KEIKAI có chứa methylparaben, propylparaben, màu brilliant blue có thể gây dị ứng.
KEIKAI có chứa dầu đậu nành. Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với đậu nành hoặc đậu phộng.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Chưa có thông tin về sử dụng melatonin ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không thầy có tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đội với phụ nữ mang thai, sự phát triển của phôi/ thai nhi, quá trình sinh đẻ hoặc sự phát triển sau sinh. Do thiếu dữ liệu lâm sàng, không khuyến cáo sử dụng melatonin ở phụ nữ mang thai hoặc dự định mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Đã tìm thấy melatonin nội sinh trong sữa mẹ, vì thê có thê melatonin ngoại sinh cũng tiết vào sữa mẹ. Không khuyến cáo sử dụng melatonin cho phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Keikai lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Melatonin có ảnh hưởng trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thuốc có thể gây buồn ngủ, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Triệu chứng và dấu hiệu:
Đã có báo cáo trường hợp quá liều. Ngủ gà là tác dụng không mong muốn được báo cáo nhiều nhất. Hầu hết là nhẹ đến trung bình. Trong một số thử nghiệm lâm sàng, dùng melatonin liều 5 mg/ ngày trong 12 tháng không gây thay đổi đáng kể các tác dụng không mong muốn được báo cáo so với thông thường.
Dùng liều hàng ngày đến 300 mg melatonin không gây tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng.
Xử trí:
Quá liều có thể gây buồn ngủ. Thanh thải hoạt chất có thể xảy ra trong vòng 12 giờ sau khi uống. Không cần điều trị đặc hiệu nào.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Keikai ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Keikai quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Keikai ở đâu?
Hiện nay, Keikai là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Keikai trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”