1. Thuốc Pecrandil 5 là thuốc gì?
Thuốc Pecrandil 5 được sản xuất bởi Công ty dược phẩm Hà Tây, với hoạt chất chính là Nicorandil 5mg. Thuốc chỉ định ngăn ngừa và điều trị lâu dài đau thắt ngực ổn định mạn tính.
2. Thành phần thuốc Pecrandil 5
Mỗi viên nén chứa: Nicorandil…………5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Tá dược gồm: Microcrystalline cellulose, lactose, natri starch glycolat, crospovidon, magnesi stearat, bột talc, colloidal silicon dioxid)
3. Dạng bào chế
Viên nén.
4. Chỉ định
Thuốc Pecrandil 5mg có chỉ định ngăn ngừa và điều trị lâu dài đau thắt ngực ổn định mạn tính.
5. Liều dùng
Cách dùng: Thuốc được dùng theo đường uống, trong và sau khi ăn đều được, uống thuốc với 1 cốc nước, không nhai viên thuốc, uống ngày 02 lần vào buổi sáng và buổi tối.
Liều dùng:
Người lớn:
Liều ban đầu: 10 mg x 2 lần/ngày (hoặc 5 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân dễ bị đau đầu), sau đó tăng dần theo đáp ứng.
Liều thông thường 10-20 mg x 2 lần/ngày.
Liều dùng nên điều chỉnh theo mức đáp ứng của bệnh nhân, có thể tăng lên đến 40 mg x 2 lần/ ngày nếu cần thiết.
Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng cho trẻ em và người dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: không cần hiệu chỉnh liều.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với nicorandil hoặc bất thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị sốc (bao gồm cả sốc tim), hạ huyết áp nặng, hoặc rối loạn trái với áp lực làm đày thấp hoặc mất bù tim.
Sử dụng chất ức chế 5- phosphodiesterase, vì có thể dẫn đến giảm huyết áp nghiêm trọng.
Sử dụng chất kích thích guanylate cyclase hòa tan như riociguat, vì có thể dẫn đến giảm huyết áp nghiêm trọng. “Bệnh nhân giảm thể tích dịch.
Phù phổi cấp tính.
7. Tác dụng phụ
Rất thường gặp ≥ 1/10,
Thường gặp ≥ 1/100 (1%) và < 1/10 (10%),
Ít gặp ≥ 1/1000 (0,1%) và < 1/100 (1%),
Hiếm gặp ≥ 1/10000 (0,01%) và < 1/1000 (0,1%),
Rất hiếm gặp < 1/10000 (< 0,01 %),
Hệ cơ quan |
Tần suất |
Các tác dụng không mong muốn |
Chuyển hóa và dinh dưỡng |
Rất hiếm gặp |
Tăng kali huyết |
Thần kinh |
Rất thường gặp |
Đau đầu, thường xuyên xuất hiện trong vài ngày điều trị đầu tiên. |
Thường gặp |
Chóng mặt |
|
Tim mạch |
Thường gặp |
Tăng nhịp tim, sau khi dùng liều cao. |
Ít gặp |
Giảm huyết áp |
|
Mạch máu |
Thường gặp |
Giãn mạch gây đỏ bừng mặt |
Ít gặp |
Hạ huyết áp |
|
Tiêu hóa |
Thường gặp |
Nôn và buồn nôn |
Hiếm gặp |
Loét đường tiêu hóa như viêm dạ dày, loét miệng, loét lưỡi, đường ruột và viêm loét hậu môn. Những vết loét, nếu tiến triển có thể phát triển thành thủng, rỗ, hoặc hình thành ổ áp-xe. Tăng kali huyết |
|
Rất hiếm gặp |
Xuất huyết tiêu hóa |
|
Gan-mật |
Rất hiếm gặp |
Rối loạn về gan như viêm gan, ứ mật hoặc vàng da. |
Da và các ô dưới da |
Hiếm gặp |
Các loại khác nhau của phát ban, ngứa |
Rất hiếm gặp |
Giữ nước-phù nề. Da và niêm mạc loét (chủ yếu loét quanh hậu môn và cơ quan sinh dục) |
|
Cơ xương khớp và mô liên kết |
Hiếm gặp |
Đau cơ bắp |
Chung toàn bộ cơ thể |
Thường gặp |
Cơ thể cảm thấy yếu |
Mắt |
Rất hiếm gặp |
Viêm kết mạc, loét kết mạc và loét giác mạc |
Chưa biết tỷ lệ |
Nhìn đôi |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời nicorandil và chất ức chế 5-phosphodiesterase, vi du sildenafil, tadalafil, vardenafil; đều chống chỉ định, vì nó có thể dẫn đến hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Sử dụng đồng thời chất kích thích guanylate cyclase hòa tan (chẳng hạn như riociguat) là chống chỉ định, vì nó có thể dẫn đến hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Liều điều trị của nicorandil có thể làm hạ huyết áp của bệnh nhân cao huyết áp. Nếu nicorandil được sử dụng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp hoặc các sản phẩm thuốc khác với tác dụng hạ huyết áp (ví dụ các thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm ba vòng, rượu), tác dụng hạ huyết áp có tăng lên.
- Dapoxetin nên được kê đơn thận trọng ở bệnh nhân dùng nicorandil do có thể làm hạ huyết áp tư thế đứng.
- Thủng đường tiêu hóa khi sử dụng đồng thời nicorandil và corticosteroid đã được báo cáo. Cần thận trọng khi dùng đồng thời.
- Ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời với NSAIDs, acid acetylsalicylic ở cả liều phòng ngừa bệnh tim mạch và chống viêm, có nguy cơ gia tăng các biến chứng nặng như loét đường tiêu hóa, thủng và xuất huyết tiêu hóa.
- Cần thận trọng khi nicorandil được sử dụng kết hợp với các thuốc khác mà có thể làm tăng nồng độ kali.
- Chuyển hóa của nicorandil không bị ảnh hưởng đáng kể bởi cimetidin (một chất ức chế CYP), hoặc rifampicin (một chất cảm ứng CYP3A4). Nicorandil không ảnh hưởng đến được động của acenocoumarol.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Loét đường tiêu hóa: đã được ghi nhận khi sử dụng nicorandil, nó có thể gây loét tại các vị trí khác nhau trong cơ thể. Khi phát hiện bệnh nhân có dấu hiệu loét đường tiêu hoá, cần ngưng ngay điều trị bằng nicorandil. Nếu loét tiến triển, nên ngừng sử dụng nicorandil. Các chuyên gia chăm sóc sức khỏe cần phải nhận thức được tầm quan trọng của việc chuẩn đoán kip thời các vết loét do nicorandil gây ra và rút liều điều trị nicorandil trong trường hợp xảy ra các vết loét đó. Dựa trên những thông tin có sẵn, khoảng thời gian từ lúc bắt đầu sử dụng nicorandil đến khởi đầu của viêm loét là ngay sau khi bắt đầu điều trị nicorandil đến vài năm sau đó.
Xuất huyết tiêu hóa thứ cấp đã được báo cáo với khi sử dụng nicorandil. Bệnh nhân đang điều trị với nicorandil có sử dụng đồng thời acid acetylsalicylic hoặc các NSAID có nguy co cao bị các biến chứng nặng như xuất huyết tiêu hóa. Vì vậy cần thận trọng khi dùng đồng thời acid acetylsalicylic hoặc các NSAID và nicorandil được xem xét.
Nếu loét tiến triển thành các lỗ thủng, rò, hoặc hình thành ổ áp-xe. Bệnh nhân có bệnh viêm túi thừa có thể có nguy cơ của sự hình thành lỗ rò hoặc thủng ruột trong điều trị nicorandil.
Thủng đường tiêu hóa khi sử dụng đồng thời nicorandil và corticosteroid đã được báo cáo. Vì vậy, khuyến cáo cần thận trọng khi dùng đồng thời.
- Loét ở mắt:
Rất hiếm gặp viêm kết mạc, viêm loét kết mạc và loét giác mạc đã được báo cáo với nicorandil. Bệnh nhân phải được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng và giám sát chặt chẽ đối với những vết loét giác mạc. Nếu loét tiến triển phải ngưng sử dụng nicorandil.
- Hạ huyết áp: Cần thận trọng khi nicorandil được sử dụng kết hợp với các thuốc khác có tác dụng hạ huyết áp.
- Suy tim: Do thiếu dữ liệu, cần thận trọng để sử dụng nicorandil ở bệnh nhân suy tim độ III, độ IV theo phân loại theo Hiệp Hội Tìm Mạch Hoa Kỳ (NHYA).
- Tăng kali máu: Tăng kali máu nghiêm trọng đã được báo cáo, nhưng rất hiếm. Nicorandil nên được sử dụng thận trọng khi kết hợp với các thuốc khác mà có thể làm tăng nồng độ kali.
- Độ ẩm: Thuốc rất nhạy cảm với độ ẩm; do đó bệnh nhân cần được tư vấn để giữ thuốc trong vỉ đến khi sử dụng.
- Bệnh nhân trẻ em: Thuốc không được khuyến cáo ở những bệnh nhân trẻ em khi an toàn và hiệu quả của nó vẫn chưa được ổn định ở nhóm bệnh nhân này.
- Thiếu hụt G6PD: Nicorandil nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD). Nieorandil hoạt động một phần thông qua nhóm nitrat hữu cơ của nó. Sự trao đổi chất của nitrat hữu cơ có thể dẫn đến sự hình thành nitrit có thể gây nguy cơ methemoglobin ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Mặc dù các nghiên cứu trên động vật không thể hiện bất kỳ tác dụng gây quái thai của nicorandil, các sản phẩm thuốc chưa được nghiên cứu trong thời kỳ thai nghén; do đó nên tránh sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Pecrandil 5 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng hạ huyết áp của nicorandil có thể làm giảm khả năng lái xe hay sử dụng máy. Tác dụng hạ huyết áp này có thể tăng lên cùng với rượu hoặc các sản phẩm khác - có tác dụng hạ huyết áp (ví dụ như các thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm ba vòng). Bệnh nhân cần được cảnh báo và không nên lái xe hoặc vận hành máy móc
12. Quá liều
- Triệu chứng quá liều: Không có báo cáo về quá liều ở người lớn. Trong trường hợp quá liều cấp tính, các triệu chứng có thể xảy ra: giãn mạch ngoại vi cùng với giảm huyết áp và nhịp tim phản xạ nhanh.
- Xử trí: Theo dõi chức năng tim và các biện pháp hỗ trợ chung. Nếu cần thiết, tăng thể tích huyết tương tuần hoàn bằng cách truyền dịch thích hợp. Trong các trường hợp đe dọa tính mạng, có thể cân nhắc sử dụng các chất gây co mạch máu.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Pecrandil 5 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Pecrandil 5 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Pecrandil 5 ở đâu?
Hiện nay, Pecrandil 5 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Pecrandil 5 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”