1. Thuốc Nofirom là thuốc gì?
Thuốc Nofirom 300mg là thuốc được chỉ định kết hợp thuốc kháng retrovirus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-]) ở người lớn. Kết hợp thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus. Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.Nofirom 300mg được sản xuất bởi Bharat Parenterals Ltd. – Ấn Độ.
2. Thành phần thuốc Nofirom
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Tenofovir Disoproxil Fumarate.......... 300 mg
Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Lactose Monohydrat, Croscarmellose Sodium, Magnesi Stearat, Hypromellose, Titanium Dioxid, Polyethylene glycol 6000, Talc.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Kết hợp thuốc kháng retrovirus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-]) ở người lớn. Kết hợp thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus. Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
5. Liều dùng
Người lớn: Nhiễm HIV: 1 vién x 1 lan/ngay kết hợp thuốc kháng retrovirus khác.
Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ & tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp): 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp thuốc kháng retrovirus khác (lamivudin hay emtricitabin).
Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ & tiếp tục trong 28 ngày): 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác. Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.
Suy thận: Hệ số thanh thải creatinine > 50mL/phút: dùng liều thông thường 1 lần/ngày. Hệ số thanh thải creatinine 30-49 mL/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ. Hệ số thanh thải creatinine 10- 29 mL/phút: dùng cách nhau mỗi 72-96 giờ.
Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
Suy gan: Không cần chỉnh liều.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với Tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa nhẹ như tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
- Nồng độ amylase huyết thanh tăng cao, viêm tụy.
- Giảm phosphat huyết.
- Phát ban đa.
- Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
- Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
- Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
- Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: Tương tác dược động của tenofovir Với các thuốc. ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: Tương tác dược động của tenofovir Với các thuốc. ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
- Thuốc ức chế protease HIV: Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế protease HIV nhu amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid :Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside: Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.
9. Thận trọng khi sử dụng
Độc tính trên thận: Cẩn thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận. Phải giám sát chức năng thận và nồng độ phosphat huyết thanh trước khi điều trị và định kỳ mỗi 4 tuần trong năm đầu điều trị bằng Tenofovir, sau đó kiểm tra định kỳ mỗi 3 tháng. Bệnh nhân có tiền sử hoặc có nguy cơ bị suy thận cần phải được giám sát thường xuyên hơn. Nếu nồng độ phosphate huyết thanh giảm nhiều hoặc độ thanh thải creatinine < 50ml/phút, phải giám sát chức năng thận hàng tuần, điều chỉnh khoảng cách giữa các liều dùng hoặc ngừng dùng thuốc.
Tăng sinh mô mỡ: sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong,cơ thể, bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước-sau cổ (” gù trâu"), phi đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing có thể gặp khi dùng các thuốc kháng retro virus.
Tác dụng trên xương: khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin va efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, sự tăng nồng độ của 4 yếu tổ sinh hóa trong chuyển hóa xương, sự tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương. Mặc dù hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có thông tin về việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarate trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng Tenofovir disoproxil fumarate khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai. Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarate ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Chưa có thông tin về sự bài tiết của Tenofovir disoproxil fumarate qua sữa mẹ. Vì thế, không dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Nofirom lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng Tenofovir disoproxil fumarate.
12. Quá liều
Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10 % liều dùng tenofovir loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Nofirom ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Nofirom quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Nofirom ở đâu?
Hiện nay, Nofirom là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Nofirom trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”