1. Thuốc Itomed là thuốc gì?
Thuốc Itomed thuộc công ty Pro.Med.Cs Praha a.s sản xuất với hoạt chất chính là Itopride hydrochloride 50mg có chỉ định điều trị các triệu chứng trên đường tiêu hóa như: chứng ăn không tiêu không phải do loét, giống như cảm giác đầy hơi, đầy bụng, khó chịu đến đau ở vùng thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn.
2. Thành phần thuốc Itomed
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Dược chất: Itopride hydrochloride....50 mg
Tá dược: Lactose monohyrat, tinh bột ngô tiền gelatin hóa, croscarmellose natri, silic dioxid keo khan, magnesi stearate, Opadry II 85F18422 white (thành phần: polyvinylalcohol thủy phân từng phần, titan dioxid, macrogol 3350, talc).
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Itomed điều trị các triệu chứng trên đường tiêu hóa như: chứng ăn không tiêu không phải do loét, giống như cảm giác đầy hơi, đầy bụng, khó chịu đến đau ở vùng thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn.
Thuốc này dùng cho người lớn.
5. Liều dùng
Liều dùng:
Liều khuyến cáo cho người lớn là 150 mg/ngày (1 viên x 3 lần/ngày).
trong quá trình điều trị có thể giảm liều nếu cần. Thời gian điều trị và liều dùng chính xác tùy vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Thời gian điều trị trong nghiên cứu lâm sàng là tối đa 8 tuần.
Trẻ em: An toàn và hiệu quả của itopride ở trẻ em chưa được thiết lập.
Người suy gan hoặc suy thận:
Itopride được chuyển hóa qua gan. Itopride và chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua thận. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thận cần được theo dõi cẩn thận và trong trường hợp có phản ứng ngoại ý, cần được điều trị phù hợp, như giảm liều hoặc ngừng điều trị.
Người cao tuổi:
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy tỉ lệ các phản ứng ngoại ý ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên không cao hơn ở người ít tuổi hơn. Nên thận trọng khi sử dụng itopride ở đối tượng này do tăng tỉ lệ rối loạn chức năng thận và gạn, các bệnh khác hoặc đang điều trị bằng các thuốc khác.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với hoạt chất hoặc các thành phần khác của thuốc.
Không dùng ở các bệnh nhân giảm nhu động ruột như bệnh nhân bị thủng, tắc nghẽn cơ học hoặc xuất huyết tiêu hóa.
7. Tác dụng phụ
Các tần số được định nghĩa như sau: hay gặp (> 1/100, < 1/10); ít gặp (≥ 1/1,000, < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10,000, < 1/1,000); rất hiếm gặp (< 1/10,000), không rõ (không thể xác định tần số từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Ít gặp: giảm bạch câu (cần quan sát cẩn thận thông qua xét nghiệm huyết học. Ngừng điều trị nếu phát hiện bất kỳ bất thường nào).
Không rõ: giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Không rõ: phản ứng phản vệ.
Rối loạn hệ nội tiết:
Ít gặp: tăng prolactin máu.
Không rõ: vú to ở nam giới.
Nếu xuất hiện tăng tiết sữa hoặc chứng vú to ở nam giới, cần ngừng hoặc dừng hẳn việc điều trị).
Rối loạn tâm thần:
Ít gặp: dễ bị kích thích.
Rối loạn hệ thần kinh:
Ít gặp: đau đầu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt.
Không rõ: run.
Rối loạn hệ tiêu hóa:
Ít gặp: tiêu chảy, táo tón, đau bụng, tăng tiết nước bọt.
Không rõ: buồn nôn.
Rối loạn hệ gan-mật:
Không rõ: vàng da.
Rối loạn da và mô dưới da:
Hiếm gặp: phát ban, ban đỏ, ngửa.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
Hiếm gặp: đau ngực hoặc lưng.
Rối loạn thận và tiết niệu:
Ít gặp: tăng BUN (nitro ure máu) và creatinin.
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc:
Ít gặp: mệt mỏi.
Xét nghiệm:
Không rõ: tăng AST, ALT, gama-GTP, phosphatase kiềm, bilirubin.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Không phát hiện có tương tác khi dùng itopride đồng thời với warfarin, diazepam, diclofenac, ticlodipine, nifedipine và nicardipine.
Không giám định tương tác thuốc-thuốc tăng lên đc sự chuyển hóa do cytochrome P450 do itopride được chuyển hóa chủ yếu bởi flavine monooxygenase.
Itopride có tác động động học dạ dày nên có thế ảnh hướng tới sự hấp thu của các thuốc dùng đồng thời khác. Cần đặc biệt chú ý tới các thuốc có khoảng điều trị hẹp, thuốc giải phóng kéo dài hoặc thuốc bao tan trong ruột,
Các tác nhân kháng hệ cholinergic có thể làm giảm tác động của itopride.
Các chất như cimetidine, ranitidine, tepronon và cetrexate không ảnh hưởng đến động học của itopride.
9. Thận trọng khi sử dụng
Itopride tăng cường hoạt động của acetylcholine va cc thế gây tác dụng kháng hệ cholinergic.
Không có dữ liệu về việc sử dụng dài hạn itopride.
Tá dược:
Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
An toàn của itopride trong quá trình mang thai chưa được xác nhận. Do đó, chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi lợi ích của việc điều trị vượt hơn hẳn so với nguy cơ tiềm ẩn.
Thời kỳ cho con bú
Dữ liệu về sự bài tiết thuốc vào sữa chỉ biết ở động vật
Do thiếu kinh nghiệm sử dụng itopride trong thời kỳ cho con bú nên không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Itomed lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù không thầy có tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng không loại trừ sự giảm tỉnh táo do có thể xảy ra chóng mặt hiếm gặp.
12. Quá liều
Không có kinh nghiệm về quá liều ở người. Trong trường hợp quá liều, sử dụng các biện pháp thông thường như rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Itomed ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Itomed quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Itomed ở đâu?
Hiện nay, Itomed là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Itomed trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”