1. Thuốc Gabarica 400 là thuốc gì?
Thuốc Gabarica 400 với thành phần chính là Gabapentin có công dụng hỗ trợ trong động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên, đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên ở người lớn.
2. Thành phần thuốc Gabarica 400
Thành phần: Gabapentin………………..400mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể 101, Tinh bột biến tinh, Crospovidone, Polysorbate 80, Povidon K30, Talc, Magnesi: stearat, Hypromellose 606, Polyethylene glycol 6000, Titan dioxyd, Sắt oxyd đỏ.
3. Dạng bào chế
Thuốc Gabarica 400 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Thuốc Gabarica 400 điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên. Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên ở người lớn.
5. Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống cùng hay không cùng.với thức ăn. Gabapentin được dùng như một thuốc phụ để phối hợp với các thuốc chống động kinh khác. Dùng đơn độc có thể không có hiệu quả.
Liều lượng:
Chống động kinh:
Liều lượng thay đổi tùy theo đáp ứng của từng cá nhân, và thường do bác sĩ điều trị chỉ định.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều khởi đầu hiệu quả thông thường từ 300mg đến 900 mg mỗi ngày.
Sau đó, liều có thể tăng thêm từng bước 300mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 900 - 1800 mg/ngày, chia 3 lần. (Dùng 1 viên 300mg hoặc 400mg x 3 lần/ngày, có thể tăng liều đến 1800mg/ ngày).
Liều tối đa không quá 2400 - 3600mg/ngày.
Nên chia đều tổng liều hàng ngày cho mỗi lần dùng thuốc và khoảng cách dùng thuốc không nên quá 12 giờ. Khi dùng liều cao có thể chia 4 lần/ngày.
Đối với người bệnh suy giảm chức năng thận và đang thấm phân máu phải giảm liều, liều thích hợp cần hiệu chỉnh theo độ thanh thải creatinin, được khuyến cáo như sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều dùng |
50 - 70 |
600 - 1800mg/ngày, chia 3 lần |
30 - 49 |
300 - 900mg/ngày, chia 3 lần |
15 - 29 |
300mg (cách ngày một lần) - 300mg/ngày, chia 3 lần |
<15 |
100 - 300mg cách ngày một ngày một lần, chia 3 lần |
Thẩm phân máu |
200 - 300mg (*) |
(*) Liều nạp là 300 - 400mg cho người bệnh lần đầu dùng gabapentin, sau đó 200 - 300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân |
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Viên nén bao phim Gabarica 400 không phù hợp cho sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên:
Liều lượng thay đổi tùy theo đáp ứng của từng cá nhân, và thường do bác sĩ điều trị chỉ định.
Người lớn: Uống không quá 18000mg/ngày.
Liều khởi đầu hiệu quả thông thường từ 300mg đến 900mg mỗi ngày, có thể dùng như sau:
Ngày 1: 300mg/lần/ngày
Ngày 2: 300mg hoặc 400mg x 2 lần/ngày
Ngày 3: 300mg hoặc 400mg x 3 lần/ngày
Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa 1800mg/ngày, chia 3 lần.
Liều duy trì: 900 - 1800 mg/ngày, chia 3 lần.
Người cao tuổi:
Liều dùng có thể thấp do chức năng thận kém.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào trong công thức bào chế.
7. Tác dụng phụ
Gabapentin dung nạp tốt. Các ADR thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị. Các ADR hay gặp nhất đối với thần kinh và thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Thần kinh: Vận động, mắt phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Gặp các vấn đề về thân kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối...).
Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
Tim mạch: Phù mạch ngoại biên.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi.
Mắt: Nhìn một hóa hai, giảm thị lực.
Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
Da: Mẩn ngứa, ban da.
Máu: Giảm bạch cầu.
Khác: Liệt dương, nhiễm virus.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mắt dục cảm, nhức đầu.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mắt hoặc rối loạn vị giác.
Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
Khác: Tăng cân, gan to.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
Máu: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài. Sốt hoặc rét run.
Hội chứng Stevens-Johnson.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dẫn trong vòng 2 tuần khi tiếp tục điều trị.
Vận động mất phối hợp thường liên quan đến liều dùng.
Nếu giảm liều mà không đỡ, phải ngừng thuốc. Nếu nghỉ ngờ có hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng thuốc.
Không nên dừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng tần suất các cơn động kinh. Trước khi ngừng thuốc hoặc chuyển sang sử dụng thuốc chống động kinh khác cần phải giảm liều từ từ trong vòng ít nhất là 7 ngày.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời, gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepine, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam.
Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Nên dùng gabapentin sau khi uống thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
Sự bài tiết của gabapentin qua thận không bị ảnh hưởng của probenecid.
Sự bài tiết của gabapentin qua thận bị giảm nhẹ khi dùng phối hợp với cime, những sự giảm này không có ý nghĩa lâm sàng.
9. Thận trọng khi sử dụng
Cảnh báo:
Có hành vi và ý nghĩ tự tử:
Thuốc chống động kinh (Antiepileptic drugs, AEDs), bao gồm cả gabapentin, thường làm tăng nguy cơ về ý muốn hoặc hành vi tự tử ở những bệnh nhân sử dụng các thuốc này cho chỉ định điều trị bất kỳ nào. Bệnh nhân được điều trị với bất kỳ AEDs nào cũng cần được theo dõi và giám sát sự xuất hiện của các dấu hiệu bất kỳ về trầm cảm, về suy nghĩ hoặc hành vi tự tử và/hoặc bất kỳ sự thay đổi bất thường nào, trong tâm trạng hoặc hành vi.
Bệnh nhân và gia đình cần được tư vấn rằng các thuốc đẳng động kinh, bao gồm cả gabapentin, có thể làm tăng nguy cơ suy nghĩ và hành vi tự tử và cần được thông báo về sự xuất hiện các triệu chứng xấu đi của bệnh trầm cảm, về bất kỳ thay đổi bất thường nào trong tâm trạng hoặc hành vi, hoặc sự xuất hiện của ý nghĩ, hành vi tự tử.
Khả năng tiềm ẩn tạo khối u:
Trong nghiên cứu in vivo tiền lâm sàng về khả năng gây ung thư,cho thấy có tỷ lệ cao khối u ở tế bào acinar tuyến tụy được xác định ở chuột cống đực, nhưng lại không thấy ở chuột cống cái. Ý nghĩa lâm sàng của phát hiện này hiện chưa rõ.
Chết đột ngột và không rõ nguyên nhân ở bệnh nhân bị động kinh:
Trong quá trình sử dụng sản phẩm của gabapentin trước khi đưa ra thị trường, đã có 8 trường hợp tử vong đột ngột không giải thích được nguyên nhân đã được báo cáo trong tổng số 2.203 bệnh nhân được điều trị (trong đó 2103 bệnh nhân dùng thuốc hàng năm). Một số trường hợp tử vong trong số này có thể liên quan đến tử vong do động kinh.
Thận trọng:
Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu, người vận hành tàu xe hoặc máy móc.
Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Gabapentin gây quái thai trên động vật gặm nhấm. Trên người mang thai, chưa thấy có tác động tương tự. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thực sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ rủi ro cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Khi dùng đường uống, gabapentin qua được sữa mẹ. Tác dụng của thuốc trên trẻ sơ sinh còn chưa rõ, vì vậy chỉ dùng gabapentin cho phụ nữ thời kỳ cho con bú khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
11. Ảnh hưởng của thuốc Gabarica 400 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc Gabarica 400 khi đang lái xe hay vận hành máy móc vì một số phản ứng bất lợi như chóng mặt và buồn ngủ.
12. Quá liều
Quá liều gabapentin có thể gây nhìn một hóa hai, nói liu riu, u ám, hôn mê và tiêu chảy.
Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Desbebe ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Desbebe quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Gabarica 400 ở đâu?
Hiện nay, Gabarica 400 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Gabarica 400 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”