1. Thuốc Esseil-10 là thuốc gì?
Esseil-10 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) - Việt Nam với hoạt chất chính là Cilnidipin 10mg có chỉ định điều trị tăng huyết áp.
2. Thành phần thuốc Esseil-10
Mỗi viên nén bao phim ESSEIL-10 chứa: Cilnidipin ...................................... 10 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể M112, glycerol, polysorbat 80, croscarmellose natri, povidon (kollidon 30), silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 4000, dầu thầu dầu, màu oxyd sắt vàng.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Esseil-10 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
5. Liều dùng
Liều dùng:
Người lớn: Thông thường dùng liều 5 - 10 mg cilnidipin đường uống, 1 lần/ ngày sau bữa ăn sáng. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 20 mg/ lần/ ngày nếu đáp ứng đối với thuốc là không đủ. Người tăng huyết áp nặng: Dùng liều 10 - 20 mg đường uống, 1 lần/ ngày sau bữa ăn sáng.
Trong trường hợp quên uống thuốc, uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì bỏ liều đã quên uống và tiếp tục với liều kế tiếp. Không được uống liều gấp đôi để bù lại liều đã bị quên.
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
6. Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với cilnidipin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai.
7. Tác dụng phụ
Các phản ứng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng
Rối loạn chức năng gan và vàng da (không rõ tần suất)
Rối loạn chức năng gan và vàng da đi kèm với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP có thể xảy ra. Vì vậy, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng cilnidipin.
Giảm tiểu cầu (tỷ lệ: < 0,1%)
Vì giảm tiểu cầu có thể xảy ra, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng cilnidipin.
Các phản ứng không mong muốn khác
Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng phụ nào sau đây thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp tùy theo triệu chứng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Cilnidipin chủ yếu được chuyển hóa bởi enzym chuyển hóa thuốc CYP3A4 và một phần bởi CYP2C19.
Tên thuốc |
Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị |
Cơ chế và yếu tố nguy cơ |
Các thuốc chống tăng huyết áp khác |
Huyết áp có thể hạ quá mức. |
Bao gồm khả năng có tác dụng công thêm hay hiệp đồng. |
Digoxin |
Đã có báo cáo là một số thuốc đối kháng calci (ví dụ nifedipin) làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Nếu quan sát thấy bất kỳ dấu hiệu triệu chứng độc tính nào có thể quy cho digoxin (ví dụ buồn nôn, nôn, nhức đầu, thị lực bất thường, loạn nhịp), phải tiến hành các biện pháp thích hợp như điều chỉnh liều digoxin hoặc ngừng cilnidipin, tùy theo tình trạng bệnh nhân. |
Cơ chế chưa hoàn toàn sáng tỏ, nhưng được cho là trong phạm vi giảm thanh thải thận và ngoài thận. |
Cimetidin |
Đã có báo cáo là các tác dụng của một số thuốc đối kháng calci khác (ví dụ nifedipin) tăng lên. |
Người ta cho rằng cimetidin làm giảm lưu lượng máu qua gan với hậu quả ngăn chặn sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci do enzym ở microsome gan, đồng thời cimetidin làm giảm lượng acid dạ dày, vì vậy làm tăng sự hấp thu các thuốc đối kháng calci. |
Rifampicin |
Đã có báo cáo là các tác dụng của một số thuốc đối kháng calci khác (ví dụ nifedipin) tăng lên. |
Người ta cho rằng cimetidin làm giảm lưu lượng máu qua gan với hậu quả ngăn chặn sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci do enzym ở microsome gan, đồng thời cimetidin làm giảm lượng acid dạ dày, vì vậy làm tăng sự hấp thu các thuốc đối kháng calci. |
Rifampicin |
Đã có báo cáo là tác dụng của các thuốc đối kháng calci khác (nifedipin) bị giảm. |
Người ta thường cho rằng enzym chuyển hóa thuốc ở gan (cytochrom P450) được cảm ứng bởi rifampicin, thúc đẩy sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci, vì vậy làm tăng thanh thải các thuốc này. |
Nước bưởi |
Đã có chứng minh nồng độ cilnidipin trong máu tăng lên. |
Chi tiết về cơ chế cơ bản vẫn cần được sáng tỏ, nhưng một số thành phần trong nước bưởi có thể ức chế CYP3A4, là enzym chuyển hóa thuốc đối với cilnidipin. |
9. Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng (Nồng độ trong huyết tương có thể tăng lên).
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.
- Bệnh nhân cao tuổi.
Sản phẩm có chứa dầu thầu dầu
Đã có báo cáo tác dụng không mong muốn với dầu thầu dầu, bao gồm buồn nôn, đau bụng nôn mửa và tiêu chảy.
Thuốc chứa dầu thầu dầu không nên được sử dụng trong trường hợp tắc nghẽn hoặc hẹp ruột, mất trương lực (mất nhu động bình thường trong cơ ruột), viêm ruột thừa (một bộ phận nhỏ liên kết với ruột), viêm đại tràng (phần dưới của ruột), đau bụng không giải thích được và mất nước nghiêm trọng. Không nên dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Thận trọng quan trọng
Vì đã có báo cáo là ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci làm nặng thêm một số triệu chứng, do đó nếu cần ngừng cilnidipin, phải giảm liều dần dưới sự theo dõi chặt chẽ.
Nếu ngừng cilnidipin từ liều 5mg/ ngày, nên tiến hành các biện pháp thích hợp như thay thế bằng các thuốc chống tăng huyết áp khác. Phải chỉ dẫn bệnh nhân không ngừng thuốc này mà không có sự hướng dẫn của bác sỹ.
Sử dụng ở người cao tuổi
Cilnidipin cần được dùng cẩn thận dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và tiến hành các biện pháp như khởi đầu với một liều thấp hơn (ví dụ 5 mg). Nên tránh tác dụng hạ huyết áp quá mức ở người cao tuổi. Đã quan sát thấy các phản ứng phụ (kể cả các bất thường về kết quả xét nghiệm) ở người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên ở 152 trong số 2.863 bệnh nhân trong các nghiên cứu sử dụng cilnidipin.
Sử dụng ở trẻ em
Chưa xác định được độ an toàn của cilnidipin ở bệnh nhân trẻ em (chưa có kinh nghiệm lâm sàng).
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không được dùng cilnidipin cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai. Đã có báo cáo là cilnidipin kéo dài thời kỳ thai nghén và thời gian sinh đẻ ở động vật thí nghiệm.
Thời kỳ cho con bú
Tránh dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu việc điều trị là cần thiết, khuyên bệnh nhân không cho con bú. Đã có báo cáo thuốc tiết vào sữa trong các thử nghiệm ở động vật (chuột).
11. Ảnh hưởng của thuốc Esseil-10 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các triệu chứng như chóng mặt có thể xảy ra do tác dụng hạ huyết áp của thuốc này.
Cần phải có cảnh báo về việc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cần sự tỉnh táo như làm việc trên cao, vận hành máy móc hoặc lái xe có động cơ.
12. Quá liều
Quá liều cilnidipin có thể làm giảm huyết áp quá mức.
Xử trí: Nếu giảm huyết áp rõ rệt, cần tiến hành các biện pháp thích hợp như nâng cao chi dưới, điều trị truyền dịch và dùng các thuốc tăng huyết áp
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Esseil-10 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Esseil-10 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Esseil-10 ở đâu?
Hiện nay, Esseil-10 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Esseil-10 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”