1. Thuốc SP Lerdipin là thuốc gì?
Thuốc SP Lerdipin được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo, với hoạt chất chính là Lercanidipin HCL 10mg. Thuốc chỉ định điều trị cao huyết áp nhẹ đến trung bình.
2. Thành phần thuốc SP Lerdipin
Hoạt chất: Lercanidipin HCL 10mg.
Tá dược: Lactose hydrat, Propylen glycol, Povidon, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Silicon dioxid, Natri alginat, Màu vàng Opadry 85F42138.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
SP Lerdipin 10mg điều trị cao huyết áp nhẹ đến trung bình.
Có thể dùng lercanidipin đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác như: β-blocker (atenolol), thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid), ức chế men chuyển (captopril, enalapril).
5. Liều dùng
Liều khuyến cáo là 10 mg x 1 lần/ ngày.
Lưu ý:
- Uống thuốc ít nhất 15 phút trước bữa ăn, nên uống thuốc cùng thời điểm mỗi ngày.
- Liều có thể tăng đến 20 mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Chỉnh liều dần dần vì tác dụng hạ áp tối đa sẽ thể hiện rõ sau khoảng 2 tuần.
- Không dùng quá liều quy định, dùng liều cao hơn sẽ không đem lại hiệu quả cao hơn mà lại có thể làm tụt huyết áp và tăng thêm tác dụng phụ.
- Không được uống nước bưởi hay ăn bưởi trong thời gian dùng thuốc.
6. Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với lercanidipin, các dihydropyridin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
- Sốc do tim.
- Hẹp động mạch chủ nặng.
- Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
- Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc Cyclosporin.
- Suy gan hoặc thận nặng ( GFR < 30 ml/phút).
- Phụ nữ có thai và cho bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
7. Tác dụng phụ
- Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ bừng.
- Hiếm gặp: buồn ngủ, đau thắt ngực, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, ói mửa, phát ban, đau cơ, tiểu nhiều, suy nhược, mệt mỏi.
- Rất hiếm gặp: tăng huyết áp, ngất, phì nướu răng, tăng transaminase máu có hồi phục, hạ huyết áp, tiểu nhiều, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Nước bưởi, rượu: tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Các chất cảm ứng men CYP3A4 như thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepin) và rifampicin có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương và hiệu lực của lercanidipin.
- Các chất ức chế men CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, ritonavir, erythromycin, troleandomycin) có thể tăng nồng độ trong huyết tương của lercanidipin.
- Cyclosporin: tăng nồng độ trong huyết tương của Lercanidipin và cyclosporin.
- Midazolam: tăng sự hấp thu lercanidipin và giảm tốc độ hấp thu lercanidipin (thời gian đạt nồng độ tối đa kéo dài).
- Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc như terfenadin, astemizol, digoxin, thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, quinidin.
- Metoprolol: sinh khả dụng của lercanidipin giảm 50%.
- Liều cao Cimetidin (trên 800 mg/ngày) có thể làm tăng sinh khả dụng và tác dụng hạ áp của lercanidipin.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Sau khi bắt đầu điều trị, nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc đơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.
- Phải dùng thận trọng Lercanidipin khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy vì suy tim có thể nặng lên. Phải ngừng thuốc.
- Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.
- Lercanidipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
- Tránh dùng nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.
- Người già: thận trọng khi điều trị khởi đầu ở người già.
- Phối hợp với: chất ức chế men CYP3A4 mạnh.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Giống như các thuốc chẹn canxi khác, Lercanidipin không khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.
- Lercanidipin có tính thân dầu cao nên có thể bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên chỉ định ở phụ nữ đang cho con bú, hoặc không cho con bú khi đang dùng thuốc.
11. Ảnh hưởng của thuốc SP Lerdipin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Lercanidipin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc, tuy nhiên có thể xảy ra chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi. Bệnh nhân nên được cảnh báo không nên lái xe hay sử dụng máy móc nếu thấy mệt mỏi hay chóng mặt.
12. Quá liều
- Triệu chứng quá liều: Quá liều có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức với biểu hiện hạ huyết áp tim đập nhanh.
- Xử trí: Rửa dạ dày, than hoạt và dùng biện pháp hỗ trợ. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, chậm nhịp tim và bất tỉnh, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ tim mạch, tiêm tĩnh mạch atropin khi chậm nhịp tim. Nên theo dõi tình trạng tim mạch của bệnh nhân bị quá liều ít nhất trong 24 giờ. Vì tính thân dầu cao nên việc thẩm phân sẽ không có hiệu quả.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc SP Lerdipin ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc SP Lerdipin quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc SP Lerdipin ở đâu?
Hiện nay, SP Lerdipin là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc SP Lerdipin trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”