1. Thuốc Sorafenib tablets 200mg là thuốc gì?
Thuốc Sorafenib tablets 200mg là sản phẩm của công ty Hetero Labs Limited - Ấn Độ với thành phần Sorafenib hàm lượng 200 mg dùng điều trị ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư biểu mô tế bào thận, ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa.
2. Thành phần thuốc Sorafenib tablets 200mg
Mỗi viên nén bao phim chứa: Sorafenib 200mg (Dưới dạng Sorafenib tosylat 274.00 mg)
3. Dạng bào chế
Sorafenib tablets 200mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Ung thư biểu mô tế bào gan
Sorafenib được chi định đề điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
Ung thư biểu mô tế bào thận
Sorafenib được chỉ định đề điều trị cho những bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển và đã thất bại với liệu pháp điều trị dựa trên interferon-alpha hoặc interleukin-2 hoặc được coi là không phù hợp với liệu pháp đó.
Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa
Sorafenib được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến gấp tiền triển, tiền triển tại chỗ hoặc di căn, biệt hóa (ung thư tuyến giáp thể nhú/ung thư tuyến giáp thể nang/ung thư tế bào Hürthle) đã thất bại với điều trị iốt phóng xạ.
5. Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo của Sorafenib ở người lớn là 400mg (2 viên x 200 mg) x 2 lần/ ngày (tương đương với tổng liều trong ngày là 800 mg).
Cần điều trị liên tục với Sorafenib cho đến khi không dung nạp thuốc hoặc đến khi thuốc gây nên các độc tính mà bệnh nhân không còn chấp nhận được.
Hiệu chỉnh liều
Khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc, có thể tạm thời ngừng hoặc giảm liều sorafenib. Khi cần giảm liều trong quá trình điều trị ung thư biểu mô tế bào gan và ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển, nên giảm liều Sorafenib xuống hai viên 200 mg Sorafenib một lần mỗi ngày. Khi cần giảm liều trong quá trình điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa (ung thư tuyến giáp biệt hóa), nên giảm liều Sorafenib xuống 600 mg sorafenib mỗi ngày chia làm nhiều lần (hai viên 200 mg và một viên 200 mg cách nhau 12 giờ).
Nếu cần giảm liều bổ sung, có thể giảm liều Sorafenib xuống 400 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần (hai viên 200 mg cách nhau 12 giờ), và giảm tiếp xuống một viên 200 mg một lần mỗi ngày (nếu cần)
Sau khi các tác dụng không mong muốn của thuốc được cải thiện, có thể tăng liều Sorafenib.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Sorafenib ở trẻ em <18 tuổi vẫn chưa được xác định.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi (> 65 tuổi).
Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng. Không có sẵn dữ liệu ở những bệnh nhân
Nên theo dõi cân bằng nước và điện giải ở những bệnh nhân có nguy cơ rối loạn chức năng thận
Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan Child Pugh A hoặc B (nhẹ đến trung bình).
Không có sẵn dữ liệu về bệnh nhân suy gan Child Pugh C
Cách dùng: Dùng đường uống, nuốt nguyên viên với một cốc nước. Nên dùng sorafenib xa bữa ăn.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với sorafenib hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc Sorafenib tablets 200mg.
7. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là nhồi máu cơ tim/thiếu máu cục bộ, thủng đường tiêu hóa, viêm gan, xuất huyết và tăng huyết áp/ khủng hoảng tăng huyết áp. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tiêu chảy, mệt mỏi, rụng tóc, nhiễm trùng, ban đỏ da ở lòng bàn tay và phát ban.
Các tác dụng không mong muốn liệt kê dưới đây được phân loại theo tần suất và hệ cơ quan (SOC).
Tần suất tác dụng không mong muốn được sắp xếp theo quy ước sau:
Rất thường gặp (> 1/10); Thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10); Ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100); Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000); Rất hiếm gặp (<1/10.000); Chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có).
Nhiễm trùng và nhiễm độc:
Rất thường gặp: Nhiễm trùng.
Thường gặp: Viêm nang lông
Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu
Rất thường gặp: Giảm bạch huyết.
Thường gặp: Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Ít gặp: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng trên da và mày đay), phản ứng phản vệ. Hiếm gặp: Phù mạch
Rối loạn nội tiết
Thường gặp: Suy giáp.
Ít gặp: Cường giáp
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Rất thường gặp: Chán ăn, hạ phosphat máu.
Thường gặp: Hạ canxi máu, hạ kali máu, hạ natri máu, hạ đường huyết.
Ít gặp: Mất rối loạn tâm thần
Thường gặp: Phiền muộn
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: Bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi, rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp: Bệnh não sau (có hồi phục)*
Chưa biêt: Bệnh não
Rối loạn thính giác
Thường gặp: ù tai
Rối loạn tim
Thường gặp: Suy tim sung huyết*, thiếu máu cục bộ cơ tim và nhồi máu*.
Hiếm gặp: kéo dài khoảng QT
Rối loạn mạch máu
Rất thường gặp: Xuất huyết (xuất huyết tiêu hóa*, hô hấp* và não*), tăng huyết áp.
Thường gặp: Đỏ bừng mặt.
Ít gặp: Khủng hoảng tăng huyết áp*.
Chưa biết: Phình động mạch và bóc tách động mạch
Rối loạn hô hấp
Thường gặp: Sổ mũi, khó thở
Ít gặp: Các triệu chứng giống như bệnh phổi kẽ* (viêm phổi, viêm phổi do bức xạ, suy hô hấp cấp tính, v.v.)
Rối loạn tiêu hóa
Rất thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón.
Thường gặp: Viêm miệng (bao gồm khô miệng và hội chứng rát miệng), khó tiêu,khó nuốt, trào ngược dạ dày thực quản.
Ít gặp: Viêm tụy, viêm dạ dày, thủng đường tiêu hóa*
Rối loạn gan mật
Ít gặp: Tăng bilirubin, vàng da, viêm túi mật, viêm đường mật.
Hiếm gặp: Viêm gan*
Rối loạn da và mô dưới da
Rất thường gặp: Da khô, phát ban, rụng tóc, ban da lòng bàn tay/chân, ban đỏ, ngứa. Thường gặp: Ung thư biểu mô tế bào vảy, viêm da tróc vảy, mụn, bong tróc da, chứng dày sừng.
Ít gặp: Bệnh chàm, ban đỏ đa dạng
Hiếm gặp: Viêm da do phóng xạ, hội chứng Stevens-Johnson, viêm mạch bạch cầu, hoại tử thượng bì nhiễm độc*
Rối loạn cơ - xương và mô liên kết
Rất thường gặp: Đau khớp.
Thường gặp: Đau cơ, co thắt cơ.
Hiếm gặp: Tiêu cơ vân
Rối loạn thận và tiết niệu
Thường gặp: Suy thận, protein niệu.
Hiếm gặp: Hội chứng thận hư
Hệ sinh dục
Thường gặp: rối loạn cương dương.
Ít gặp: vú to ở nam giới
Rối loạn toàn thân
Rất thường gặp: Mệt mỏi, đau miệng, bụng, xương, khối u và đau đầu, sốt.
Thường gặp: suy nhược, bệnh cúm, viêm niêm mạc
Xét nghiệm cận lâm sàng
Rất thường gặp: Sút cân, Tăng amylase, Tăng lipase. Thương gặp: Làng transaminase thoáng qua.
Ít gặp: Tăng thoáng qua phos-phatase kiềm trong máu, INR bất thường, mức prothrombin bất thường
* Các tác dụng không mong muốn có thể đe dọa tính mạng hoặc tử vong, thường ít gặp
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng sorafenib với các thuốc được chuyển hóa/thải trừ chủ yếu theo con đường UGT1A1 (ví dụ irinotecan) hoặc UGT1A9.
Thận trọng khi dùng đồng thời sorafenib với docetaxel.
Sử dụng đồng thời neomycin hoặc các kháng sinh khác gây rối loạn hệ vi sinh đường tiêu hóa có thể dẫn đến giảm sinh khả dụng của sorafenib. Cần cân nhắc nguy cơ giảm nồng độ sorafenib trong huyết tương trước khi bắt đầu điều trị bằng kháng sinh.
Tỷ lệ tử vong cao hơn đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào vảy của phổi được điều trị bằng sorafenib kết hợp với hóa trị liệu platin.
9. Thận trọng khi sử dụng
Độc tính trên da
Ban đỏ da tay hoặc da chân và phát ban là những tác dụng không mong muốn phổ biến nhất của sorafenib. Các phản ứng này thường là CTC (Common Toxicity Criteria - Tiêu chuẩn thông dụng để đánh giá độc tính) cấp độ 1 và 2 và thường xuất hiện trong sáu tuần đầu điều trị bằng sorafenib. Để kiểm soát các độc tính trên da, có thể dùng các liệu pháp tại chỗ để giảm triệu chứng, ngừng điều trị tạm thời và/hoặc điều chỉnh liều dùng của sorafenib. Trong trường hợp gặp các phản ứng nghiêm trọng hoặc kép dài, nên ngừng sử dụng sorafenib vĩnh viễn.
Sử dụng sorafenib có thể làm tăng huyết áp có thể ở mức độ nhẹ và vừa, xảy ra sớm trong quá trình điều trị. Huyết áp nên được theo dõi thường xuyên và điều trị tăng huyết áp nếu cần.
Trong trường hợp tăng huyết áp nặng hoặc kéo dài mặc dù đã điều trị bằng liệu pháp hạ huyết áp, nên xem xét việc ngừng sử dụng sorafenib vĩnh viễn.
Phình động mạch và bóc tách động mạch
Việc sử dụng các chất ức chế VEGF ở bệnh nhân có hoặc không bị tăng huyết áp có thể thúc đẩy sự hình thành các túi phình và/hoặc bóc tách động mạch. Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như tăng huyết áp hoặc tiền sử phình động mạch.
Tụt đường huyết
Trong trường hợp tụt đường huyết, nên tạm thời ngừng dùng sorafenib. Nồng độ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường nên được kiểm tra thường xuyên đề đánh giá xem có cần điều chỉnh liều của thuốc tiểu đường hay không.
Xuất huyết
Nguy cơ chảy máu có thể tăng lên sau khi dùng sorafenib. Nên ngừng sử dụng sorafenib vĩnh viễn khi bị chảy máu cần sự can thiệp y tế.
Thiếu máu cục bộ và/hoặc nhồi máu cơ tim.
Việc ngừng tạm thời hoặc vĩnh viễn sorafenib nên được xem xét ở những bệnh nhân tiến triển thiếu máu cục bộ ở tim và/hoặc nhồi.
Kéo dài khoảng QT
Sorafenib đã được chứng minh là kéo dài khoảng QT/QTc, có thể dẫn đến tăng nguy cơ loạn nhịp thất. Sử dụng sorafenib than trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QTc, như: bệnh nhân mắc hội chứng QT dài bẩm sinh, bệnh nhân được điều trị bằng anthracyclin liều cao, bệnh nhân đang dùng một số loại thuốc chống loạn nhịp tim hoặc các thuốc khác dẫn đến kéo dài khoảng QT, bệnh nhân bị rối loạn điện giải như hạ kali máu, hạ canxi máu. Khi sử dụng sorafenib ở những bệnh nhân này, nên theo dõi định kỳ điện tâm đồ và điện giải đồ (magie, kali, canxi).
Thủng đường tiêu hóa
Thủng đường tiêu hóa là tác dụng không mong muốn ít gặp (<1% bệnh nhân dùng sorafenib).
Khi đó, nên ngừng sử dụng Sorafenib.
Suy gan
Không có sẵn dữ liệu ở bệnh nhân suy gan Child Pugh C (nặng). Vì sorafenib được thải trừ chủ yếu qua gan nên nồng độ thuốc trong máu có thể tăng lên ở những bệnh nhân suy gan nặng
Tương tác với Warfarin
Các trường hợp chảy máu hoặc giá trị INR tăng lên khi dùng warfarin đồng thời với sorafenib đã được báo cáo. Bệnh nhân dùng đồng thời sorafenib với warfarin hoặc phenprocoumon nên được theo dõi thường xuyên về: sự thay đổi thời gian prothrombin, INR hoặc các đợt chảy máu.
Các biến chứng trong giai đoạn lành vết thương
Không có nghiên cứu chính thức nào về tác dụng của sorafenib đổi với sự lành vết thương. Nên tạm thời ngừng điều trị sorafenib ở những bệnh nhân phải trải qua phẫu thuật lớn. Quyết định tiếp tục điều trị sorafenib sau một phẫu thuật lớn phải dựa trên đánh giá lâm sàng về khả năng lành vết thương.
Người cao tuổi
Các trường hợp suy thận đã được báo cáo. Nên theo dõi chức năng thận ở nhóm đối tượng này.
Cảnh báo đối với các bệnh cụ thể
Ung thư tuyến giáp biệt hóa
Trước khi bắt đầu điều trị, các bác sĩ nên đánh giá cần thận tiên lượng ở từng bệnh nhân, xem xét kích thước tổn thương, các triệu chứng liên quan đến bệnh và sự tiến triển của bệnh.
Khi gặp các tác dụng không mong muốn của thuốc, nên tạm thời ngừng hoặc giảm liều sorafenib. Việc giảm liều chỉ hỗ trợ một phần để giảm bớt các tác dụng không mong muốn. Do đó, nên cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi tiếp tục điều trị bằng sorafenib.
Xuất huyết trong ung thư tuyến giáp biệt hóa
Do có nguy cơ chảy máu, nhiễm trùng khí quản, phế quản và thực quản, bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa nên ở những bệnh nhân này cần được điều trị khu trú trước khi dùng sorafenib.
Hạ canxi máu trong ung thư tuyến giáp biệt hóa
Khi sử dụng sorafenib ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa, nên theo dõi chặt chẽ nồng độ canxi trong máu. Trong các thử nghiệm lâm sàng, hạ canxi máu xảy ra thường xuyên hơn và trầm trọng hơn ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử suy tuyến cận giáp, so với bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào thận hoặc tế bào gan. Hạ canxi máu độ 3 và 4 xảy ra ở 6,8% và 3,4% bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa được điều trị bằng sorafenib. Hạ canxi máu nghiêm trọng cần đước xử trí để ngăn ngừa các biến chứng như kéo dài khoảng QT hoặc xoắn đỉnh.
Ức chế hormon TSH trong ung thư tuyến giáp biệt hóa
Sự gia tăng nồng độ TSH trên 0,5 mU/L đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng sorafenib. Khi sử dụng sorafenib ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa, nên theo dõi chặt chẽ mức TSH.
Ung thư biểu mô tế bào thận
Chưa có nghiên cứu về lợi ích - nguy cơ khi dùng thuốc trên nhóm bệnh nhân này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không có dữ liệu về việc sử dụng sorafenib ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản bao gồm dị tật ở chuột, sorafenib và các chất chuyên hóa của nó đã được chứng minh là có thể đi qua nhau thai và sorafenib được dự đoán là có thể gây ra các tác dụng có hại cho thai nhi. Sorafenib không nên dùng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật sự cần thiết, sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích - nguy cơ.
Phụ nữ có khả năng mang thai phải sử dụng các biện pháp tránh thai trong quá trình điều trị bằng sorafenib.
Phụ nữ cho con bú
Hiện chưa xác định liệu sorafenib có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Ở động vật, sorafenib và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa. Vì sorafenib có thể gây hại cho sự tăng trưởng và phát triển của trẻ sơ sinh nên người mẹ không được cho con bú trong thời gian điều trị bằng sorafenib.
Khả năng sinh sản
Kết quả từ các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng sorafenib có thể làm giảm khả năng sinh sản của nam giới và nữ giới.
11. Ảnh hưởng của thuốc Sorafenib tablets 200mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Sorafenib tablets 200mg không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Chưa có dữ liệu về quá liều khi sử dụng Sorafenib tablets 200mg.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Sorafenib tablets 200mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Sorafenib tablets 200mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Sorafenib tablets 200mg ở đâu?
Hiện nay, Sorafenib tablets 200mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Sorafenib tablets 200mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”