1. Thuốc Savi Dopril 8 là thuốc gì?
Thuốc Savi Dopril 8 là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Savi - Việt Nam
với thành phần Perindopril hàm lượng 8mg dùng điều trị tăng huyết áp.
2. Thành phần thuốc Savi Dopril 8
- Perindopril erbumin.........................8 mg
- Tá dược vừa đủ...............................1 viên
(Tinh bột biến tính, lactose monohydrat, celulose vi tinh thể, magnesi stearat, silic dioxyd, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, green lake).
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Tăng huyết áp.
5. Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sẽ
Cách dùng:
Perindopril erbumin (SaViDopril 8) thường được uống một lần vào buổi sáng, trước khi ăn sáng, vì độ sinh khả dụng của chất chuyển hoá có hoạt tính của nó là perindoprinat bị thức ăn làm biến đổi. Perindopril được uống dưới dạng đơn liều hàng ngày.
Liều lượng điều trị tăng huyết áp động mạch nguyên phát:
- Trường hợp tăng huyết áp nhưng chưa từng xảy ra suy giảm nước hay natri, hoặc suy thận (tức trong điều kiện bình thường); Liều đơn tối đa hàng ngày là 8mg/24 giờ (uống một lần). Nếu cần thiết, có thể dùng đồng thời một thuốc lợi niệu không giữ kali để giảm thêm huyết áp.
Cần giám sát độ thanh thải creatinin và kali huyết thanh trước khi điều trị và trong 15 ngày kể từ khi bắt đầu điều trị.
- Ở người bệnh cao tuổi: Khởi đầu điều trị bằng liều thấp (2mg/ngày (*) - uống vào buổi sáng trước khi ăn) và nếu cần thiết, có thể tăng lên 4 mg/ngày (*) sau một tháng điều trị.
Trường hợp có suy thận: phải điều chỉnh liều theo tình trạng chức năng thận của bệnh nhân, nếu thăm khám trước khi dùng thuốc cho thấy có điều bất thường so với tuổi bệnh nhân.
Ghi chú:
(*) Sử dụng các sản phẩm có sẵn với hàm lượng phù hợp kể trên.
- Liều ban đầu phải thấp, đặc biệt vào các trường hợp:
+ Huyết áp ban đầu bình thường hoặc thấp.
+ Suy thận.
+ Natri máu giảm, không kể có do thuốc (lợi niệu) gây ra hay không.
- Liều hàng ngày được chọn sao cho huyết áp tâm thu thế đứng không hạ dưới 90mmHg.
6. Chống chỉ định
- Đã có mẫn cảm với perindopril.
- Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym men chuyển.
- Người mang thai hoặc cho con bú (xem thời kỳ mang thai và cho con bú).
7. Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hoá không đặc hiệu và đã có thông báo về rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
- Ngoài da: Một số ít trường hợp nổi mẩn cục bộ trên da đã được thông báo.
- Hô hấp: Đôi khi có thấy triệu chứng ho, nói chung không gây khó chịu lắm; chỉ là ho khan, kiểu kích ứng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Một số dấu hiệu không có tính đặc hiệu: bất lực, khô miệng.
- Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
- Sinh hóa: Tăng kali-huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng urê-huyết và creatinin-huyết, và hồi phục được khi ngưng điều trị.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phù mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Tác nhân làm giảm tác dụng: thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
- Tác nhân làm tăng tác dụng: Một số người bệnh đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể sẽ trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril (SaVi Dopril 8).
- Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng.
- Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết): cũng như các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin khác, perindopril (SaVi Dopril 8) làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
- Tác nhân làm tăng độc tính : Phối hợp perindopril (SaVi Dopril 8) với các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali-huyết và suy thận. Không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali-huyết với thuốc ức chế enzym chuyển, trừ trường hợp hạ kali- huyết. Mặc dù vậy, nếu phối hợp này tỏ ra cần thiết thì nên dùng một cách thận trọng và phải thường xuyên đánh giá kali-huyết.
- Lithi : Tăng kali-huyết.
- Không thấy có tương tác dược động học khi dùng chung perindopril (SaVi Dopril 8) với digoxin. Không cần thay đổi liều digoxin trong trường hợp dùng chung trên người bệnh suy tim sung huyết.
9. Thận trọng khi sử dụng
* Chung:
Trường hợp suy tim, mất muối, mất nước ... nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận: mất nhiều muối và nước (ăn nhạt hoàn toàn và/hoặc điều trị lợi tiểu), hoặc hẹp động mạch thận dẫn đến sự kích thích hệ renin-angiotensin. Do vậy, khi chọn hệ này bằng thuốc ức chế enzym chuyển có thể gây tụt huyết áp, nhất là liều đầu và trong 2 tuần điều trị, và/hoặc suy chức năng thận, đôi khi cấp tính, tuy rằng hiếm gặp và diễn ra trong một thời gian không cố định. Do đó, khi bắt đầu điều trị, cần tuân thủ một số khuyến nghị dưới đây trong một số trường hợp đặc biệt, như sau:
- Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải:
+ Ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril (SaViDopril 8), rồi sau đó dùng lại nếu cần...
+ Nếu không thể ngưng, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg.
- Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2mg (xem tăng huyết áp do mạch máu thận).
Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và
trong tháng đầu điều trị.
- Trong suy tim sung huyết đã điều trị với thuốc lợi tiểu, nếu có thể nên giảm liều thuốc lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril (SaVi Dopril 8).
- Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, người bệnh ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1mg, dưới sự theo dõi của y tế.
* Thêm nhân máu:
Các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh được điều trị thuốc ức chế enzym chuyển. Nên tránh sự phối hợp này.
* Trong trường hợp suy thận:
Cần chỉnh liều perindopril (SaVi Dopril 8) theo mức độ suy thận.
Trên những người bệnh này, thái độ thông thường là phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin.
* Tăng huyết áp do mạch máu thận:
Tăng huyết áp do mạch máu thận phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên perindopril (SaVi Dopril 8) có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.
* Trẻ em:
Vì không có nghiên cứu trên trẻ em, nên trong tình trạng hiểu biết hiện nay, perindopril (SaVi Dopril 8) chống chỉ định dùng cho trẻ em.
* Trên người cao tuổi:
Nên bắt đầu điều trị với liều 2mg ngày, dùng một lần, và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.
* Can thiệp phẫu thuật:
Trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, perindopril (SaVi Dopril 8) có thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cách tăng thể tích máu.
* Suy tim sung huyết:
Trên người bệnh suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2 mg.
Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu dùng bằng liều thấp.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trường hợp có thai:
Liều cao trên chuột và thỏ có độc tính cho thai và con vật mẹ khi dùng những liều cao nhất. Không phát hiện được độc tính cho mẹ và thai. Cho đến nay chưa có số liệu về perindopril (SaVi Dopril 8) trên người. Trên người bệnh được điều trị với thuốc ức chế enzym chuyển :
- Một số ít trường hợp chậm tăng trưởng trong tử cung, sinh non hoặc tồn tại ống động mạch được ghi nhận, nhưng không thể khẳng định chính xác là do thuốc hoặc do các bệnh tiềm ẩn.
- Một số hiếm trường hợp vô niệu sơ sinh không đảo ngược được đã được thông báo, sau khi mẹ được điều trị kèm với thuốc lợi tiểu.
- Không dùng cho người mang thai.
Trường hợp cho con bú:
- Ở loài động vật, một lượng nhỏ perindopril (SaVi Dopril 8) được tiết vào sữa mẹ. Chưa có số liệu trên người.
- Không dùng cho người cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Savi Dopril 8 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các nghiên cứu để xác định ảnh hưởng của perindopril trên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được thực hiện.
Khi lái xe hoặc vận hành máy nên lưu ý rằng hạ huyết áp có thể xảy ra trong thời gian điều trị.
12. Quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng: Liên quan với tụt huyết áp.
Điều trị: Rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương.
Perindopril (SaViDopril 8) có thể thẩm phân được (70 ml/phút)
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Savi Dopril 8 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Savi Dopril 8 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Savi Dopril 8 ở đâu?
Hiện nay, Savi Dopril 8 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Savi Dopril 8 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”