1. Thuốc Risperidone MKP 2 là thuốc gì?
Risperidone là thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin tuýp 2 (5 HT2) và dopamine tuýp 2 (D2). Risperidone có tác dụng an thần, do đó có thể có tương tác với thuốc giảm đau và an thần. Risperidone có thể có hiệu lực với người bệnh tâm thần phân liệt không đáp ứng với liệu pháp khác. Trong những thử nghiệm lâm sàng ngắn hạn (6-8 tuần) có kiểm chứng trên người bệnh nội trú có tâm thần phân liệt đã xác định hiệu quả của risperidone dùng trong điều trị rối loạn tâm thần.
Thuốc Risperidone MKP 2 được chỉ định đề điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn (có cả triệu chứng âm và dương). Khi quyết định dùng risperidone dài ngày thầy thuốc cần định kỳ đánh giá lại về hiệu lực của thuốc với từng người bệnh.
2. Thành phần thuốc Risperidone MKP 2
Công thức:
Risperidon ………… 2mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Risperidone được chỉ định đề điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn (có cả triệu chứng âm và dương). Khi quyết định dùng risperidone dài ngày thầy thuốc cần định kỳ đánh giá lại về hiệu lực của thuốc với từng người bệnh.
5. Liều dùng
Cách dùng:
Uống 2 lần/ngày. dùng lúc đói hoặc no.
Liều dùng:
- Điều trị loạn tâm thần ở người lớn: ban đầu 1 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều sau 1 ngày và tăng 1 mg/ngày, nếu dung nạp được, cho tới khi đạt liều 3mg x 2 lần/ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra trong khi dò liều, phải giảm liều. Sự điều chỉnh liều tiếp theo thường thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày với lượng tăng hoặc giảm 1 mg x 2 lần/ngày.
- Hiệu lực tối đa của risperidone đạt được với liều 4 - 6 mg mỗi ngày. Liều hàng ngày cao hơn 6 mg không có tác dụng tốt hơn, mà còn gây những tác dụng phụ nặng hơn, trong đó có những triệu chứng ngoại tháp. Không dùng liều vượt quá 6 mg mỗi ngày.
- Liều lượng trong suy thận và suy gan:
+ Vì sự thải trừ risperidone có thể bị giảm và nguy cơ về tác dụng phụ, đặc biệt là hạ huyết áp, tăng lên ở người có suy thận và ở người cao tuổi, phải bắt đầu điều trị risperidone với liều giảm bớt, dùng 0,5 mg x 2 lần/ngày và tăng lên khi cần thiết và khi có thể dung nạp được, với lượng gia tăng 0,5 mg x 2 lần/ngày; tăng liều quá 1,5 mg x 2 lần/ngày, phải được thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày.
+ Cũng cần giảm liều ở người suy gan vì nguy cơ tăng lượng risperidone tự do ở những người bệnh này.
- Liều dùng cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện, rượu hoặc các chế phẩm có chứa cồn.
7. Tác dụng phụ
- Trong khi điều trị:
+ Thường gặp: chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng parkinson; táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng; viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở; ban, da khô, tăng tiết bã nhờn; đau khớp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế; mất mỡ, đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, rối loạn chức năng sinh dục.
+ Hiếm gặp: Giảm tập trung, trầm cảm, lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tính, mất trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẫn; đầy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, miệng đắng, trào ngược dạ dày; ho thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi, trụy tim, tăng tiết huyết áp, sốc, phù, nhồi nhát, nhồi máu cơ tim; tăng hoặc giảm ra mồ hôi, rụng tóc, lông; rối loạn điều tiết, khô mắt; giảm natri - huyết, tăng độ thẩm thấu máu, tăng creatine phosphokinase, khát, đái tháo đường, tiết sữa không thích hợp; mất kinh, đau kinh, viêm vú, viêm vú đàn ông; đái dầm, đái ra máu, đại khô, đau và bí phê nữ; chảy máu đường tiết niệu, chảy máu âm đạo; chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu; rét run, nhiễm trùng, triệu chứng giống cảm cúm.
- Thường gặp khi ngừng thuốc: triệu chứng ngoại tháp, chóng mặt, tăng động, ngủ gà và buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Do risperidone có tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương, vì vậy phải dùng liều risperidon thấp hơn khi phối hợp với những thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác và rượu.
- Risperidone có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và thuốc chủ vận dopamine. Việc sử dụng lâu dài carbamazepine cùng với risperidone có thể làm tăng tác dụng của risperidone.
- Quinidine có thể làm tăng tác dụng blốc nhĩ - thất của risperidone.
- Risperidone có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chống tăng huyết áp.
- Việc sử dụng clozapine với risperidone có thể làm tăng tác dụng của risperidone.
- Trong tất cả những trường hợp này, cần phải điều chỉnh liều lượng. Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra hạ huyết áp thế đứng và ngất trong khi điều trị với risperidone bằng cách hạn chế liều ban đầu ở 1 mg x 2 lần/ngày, cho người lớn bình thường, và 0,5 mg x 2 lần/ngày, cho người cao tuổi hoặc người suy nhược, người có suy giảm chức năng thận hoặc gan, và người dễ bị hạ có nguy cơ bị hạ huyết áp.
- Ở người có bệnh tim mạch (xơ cứng động mạch nặng, suy tim, rối loạn dẫn truyền), bệnh mạch máu não, hoặc những trạng thái dễ bị hạ huyết áp (ví dụ, mất nước, giảm lưu lượng máu, liệu pháp chống tăng huyết áp đồng thời), và ở người có tiền sử động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson, cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp.
- Vì risperidone có thể làm rối loạn khả năng phán đoán, suy nghĩ và kỹ năng vận động, người bệnh không nên vận hành những máy móc nguy hiểm, kể cả xe gắn động cơ, cho tới khi biết chắc là risperidone không gây tác dụng không mong muốn nêu trên.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng risperidone cho người trong thời kỳ mang thai.
- Không rõ risperidone có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Người đang dùng risperidone không nên cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Risperidone MKP 2 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Risperidon có thể làm rối loạn khả năng phán đoán, suy nghĩ và kỹ năng vận động, người bệnh không nên lái xe hay vận hành máy móc cho tới khi biết chắc là risperidon không gây tác dụng không mong muốn nêu trên.
12. Quá liều
Quá liều: những dấu hiệu và triệu chứng thường gặp là do sự tăng mạnh những tác dụng dược lý đã biết của thuốc: buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp, khoảng QT kéo dài, co giật, và ngừng tim - hô hấp.
Xử trí:
- Cung cấp oxy đầy đủ và thông khí.
- Rửa dạ dày (sau khi đặt ống khí quản, nếu người bệnh mất ý thức), và cho than hoạt.
- Khả năng ý thức thu hẹp, có cơn động kinh hoặc loạn trương lực cơ ở đầu và cổ sau quá liều có thể gây nguy cơ hít phải chất nôn khi gây nôn.
- Phải bắt đầu theo dõi mạch ngay và theo dõi điện tâm đồ liên tục để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra. Nếu áp dụng liệu pháp chống loạn nhịp, không dùng disopyramide, procainamide và quinidine, vì cùng gây tác dụng kéo dài QT, cộng hợp với tác dụng của risperidone. Tác dụng chẹn alpha adrenergic của bretylium cũng cộng hợp với tác dụng của risperidone dẫn đến hạ huyết áp. Do đó, nên dùng những thuốc chống loạn nhịp khác ngoài những thuốc kể trên.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidone, cần dùng những biện pháp hỗ trợ thích hợp. Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm (không dùng epinephrine và dopamine, vì kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của risperidone gây nên).
- Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng, dùng thuốc kháng cholinergic.
- Theo dõi chặt chẽ cho tới khi người bệnh hồi phục.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Risperidone MKP 2 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Risperidone MKP 2 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Risperidone MKP 2 ở đâu?
Hiện nay, Risperidone MKP 2 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Risperidone MKP 2 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”