1. Thuốc Pirimas Inj. là thuốc gì?
Thuốc Pirimas Inj. với thành phần chính là Piracetam 1000mg/5ml được dùng trong các trường hợp sau: Cải thiện triệu chứng rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não (choáng váng, nhức đầu). Cải thiện các triệu chứng rối loạn tâm thần ở người cao tuổi (giảm khả năng tập trung tư tưởng và giảm trí nhớ). Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không). Nghiện rượu mãn tính, thiếu máu hồng cầu liềm. Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở trẻ em.
2. Thành phần thuốc Pirimas Inj.
Thành phần: Piracetam…………1000mg/5ml
Tá dược: Sodium acetate, acetic acid, nước cất pha tiêm.
3. Dạng bào chế
Thuốc Pirimas Inj. được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
4. Chỉ định
Thuốc Pirimas Inj. được dùng trong các trường hợp sau: Cải thiện triệu chứng rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não (choáng váng, nhức đầu). Cải thiện các triệu chứng rối loạn tâm thần ở người cao tuổi (giảm khả năng tập trung tư tưởng và giảm trí nhớ). Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không). Nghiện rượu mãn tính, thiếu máu hồng cầu liềm. Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở trẻ em.
5. Liều dùng
Liều người lớn:
Chứng rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não: Piracetam được dùng với liều 7,2g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương sọ não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều khởi đầu tiêm piracetam 9g - 12g/ngày, liều duy trì 2,4g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8g/ngày trong những tuần đầu.
Chứng nghiện rượu: Liều khởi đầu có thể tiêm lên đến 12g/ngày trong giai đoạn thải độc, sau đó liều duy trì chuyển sang dùng đường uống 2,4g/ngày.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
Trẻ em:
Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở trẻ : 50mg/kg/ngày, chia 03 lần.
Cách dùng: Nên dùng thuốc uống nếu người bệnh uống được. Chỉ sử dụng trong trường hợp cần thiết khi bệnh nhân không uống được. Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Cũng có thể dùng thuốc tiêm để uống nếu như phải ngừng dùng dạng tiêm. Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên tới 12g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch. Khi tiêm truyền tĩnh mạch, 5ml piracetam nên được pha loãng trong 250ml dung dich glucose 5%, 10% hoặc dung dịch natri clorid 0,9%.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với piracetam hay các dẫn chất khác của pyrrolidone.
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.
Xuất huyết não.
7. Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mắt ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Chóng mặt
Thần kinh: Run, kích thích tình dục
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với các chất kích thích thần kinh trung ương, sẽ làm tăng tác dụng của những chất này lên hệ thần kinh trung ương.
Với các bệnh nhân suy giáp, nếu dùng đồng thời với hormon tuyến giáp sẽ gây các tác dụng như: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển ng lên rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều:
+ Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7mg/100ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
+ Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0mg/100ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1⁄4 liều bình thường.
- Không ngừng thuốc đột ngột khi điều trị giật cơ do tăng nguy cơ xuất hiện cơn động kinh.
- Thận trọng khi điều trị giật cơ nguồn gốc vỏ não cho bệnh nhân sau đại phẫu, có rối loạn huyết động hay xuất huyết nặng.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không nên dùng piracetam cho người cho con bú
11. Ảnh hưởng của thuốc Pirimas Inj. lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có tác dụng phụ gây ngủ gà, run.
12. Quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Pirimas Inj. ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Pirimas Inj. quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Pirimas Inj. ở đâu?
Hiện nay, Pirimas Inj. là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Pirimas Inj. trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”