1. Thuốc Opelomin 6 là thuốc gì?
Thuốc Opelomin 6 là sản phẩm của công ty cổ phần Dược Phẩm OPV - Việt Nam với thành phần Ivermectin hàm lượng 6mg dùng điều trị giun chỉ Onchocerca volvulus, điều trị giun lươn Strongyloides stercoralis cho người lớn và trẻ em cân nặng trên 15kg và trên 5 tuổi.
2. Thành phần thuốc Opelomin 6
Mỗi viên chứa:
Thành phần hoạt chất: Ivermectin............ 6 mg
Thành phần lá được: Cellulose vi tính thể PH 101, tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, acid citric khan, butyl hydroxyanisol, cellulose vi tinh thể PH 102, magnesi stearat.
3. Dạng bào chế
Viên nén, hình thuôn dài, màu trắng, hai mặt lồi, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang chia đôi viên, cạnh và thành viên lành lặn.
4. Chỉ định
OPELOMIN 6 được chỉ định:
- Điều trị giun chỉ Onchocerca volvulus.
- Điều trị giun lươn Strongyloides stercoralis cho người lớn và trẻ em cân nặng trên 15kg và trên 5 tuổi.
5. Liều dùng
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Nên uống thuốc vào lúc bụng đói. Có thể uống vào buổi sáng hoặc vào lúc khác, những trước và sau khi uống thuốc 2 giờ phải nhịn ăn.
Liều dùng:
Điều trị giun chỉ:
Dùng một liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3 - 12 tháng đến khi không còn triệu chứng.
Khuyến cáo liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thể:
- Từ 15 đến 25 kg: 0,5 viên
- Từ 26 đến 44 kg: 1 viên
- Từ 45 đến 64 kg: 1,5 viên
- Từ 65 đến 84 kg: 2 viên
- Trên 85 kg: 150 mcg/kg
Điều trị giun lươn:
Khuyến cáo dùng một liều duy nhất 0,2 mg/kg; tiến hành theo dõi xét nghiệm phấn. Liều dùng khác: 0,2 mg/kg/ngày, trong 2 ngày.
Khuyến cáo liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thể:
- Từ 15 đến 24 kg: 0,5 viên
- Từ 25 đến 35 kg: 1 viên
- Từ 36 đến 50 kg: 1,5 viên
- Từ 51 đến 65 kg: 2 viên
- Từ 66 đến 79 kg: 2,5 viên
- Trên 80 kg: 200 mcg/kg
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Hầu hết các ADR của thuốc là do các phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết. Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của ADR có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da.
ADR thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vào liều dùng. Tỷ lệ các ADR đã được thông báo rất khác nhau. Trong một báo cáo gồm 50929 người bệnh dùng ivermectin, tác dụng phụ khoảng 9%. Ở những vùng có dịch lưu hành nhiều, tỷ lệ các ADR có thể cao hơn nhiều.
Dưới đây là ADR đã được báo cáo:
Điều trị giun chỉ:
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Xương khớp: Đau khớp/viêm màng hoạt dịch.
- Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, ở cổ và ở bạn.
- Da: Ngứa, các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay.
- Toàn thân. Sốt.
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Thần kinh ngoại vi: Đau cơ.
Điều trị giun lươn:
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Thần kinh: Hoa mắt.
- Da: Ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Suy nhược/mệt mỏi, đau bụng.
- Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, nôn.
- Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, run.
- Da: Phát ban, mày đay.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc:
- Về mặt lý thuyết, ivermectin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).
- Sinh khả dụng của Ivermectin có thể tăng lên do rượu, levamisol.
- Ivermectin có thể làm tăng tác dụng của thuốc kháng vitamin K.
- Ivermectin có thể là chất nền của hệ vận chuyển P-glycoprotein. Trên lý thuyết có thể tương tác với những chất cảm ứng (như amprenavir, clotrimazol, phenothiazin, rifampin, ritonavir, St. John's wort) hay những chất ức chế (nhu amiodaron, carvedilol, clarithromycin, cyclosporin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol, quinidin, ritonavir, tamoxifen, verapamil) của hệ vận chuyển này. Sử dụng đồng thời với các chất ức chế về lý thuyết có thể làm tăng nồng độ ivermectin trong não và gây độc tính thần kinh.
- Ivermectin làm giảm tác dụng của BCG (vắc xin Lao) và vắc xin thương hàn.
Tương kỵ thuốc:
Không áp dụng
9. Thận trọng khi sử dụng
- Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi, vì vậy không dùng thuốc cho lứa tuổi này.
- Hiếm gặp, bệnh nhân bị nhiễm giun chỉ cũng bị nhiễm Loa loa nặng có thể phát triển bệnh não nghiêm trọng hoặc thậm chí gây tử vong một cách tự phát hoặc sau khi điều trị với một thuốc diệt ký sinh trùng. Ở những bệnh nhân này, những ảnh hưởng bất lợi sau đây cũng đã được báo cáo đau (bao gồm đau cổ và đau lưng), mắt đỏ, xuất huyết kết mạc, khó thở, đi tiểu và/hoặc đại tiện không kiểm soát, khó đứng dậy/đi lại, thay đổi trạng thái tinh thần, lú lẫn, ngủ lịm, sững sờ, co giật, hoặc hôn mê. Rất hiếm gặp hội chứng này sau khi sử dụng ivermectin. Ở những người mà đảm bảo cho việc điều trị bằng ivermectin vì bất kỳ lý do gì và đã phơi nhiễm ở các khu vực có lưu hành Loa loa của Tây hoặc Trung Phi, việc đánh giá trước khi điều trị và theo dõi cẩn thận sau điều trị nên được thực hiện.
- Do thuốc Ivermectin làm tăng GABA, nên có thể tác dụng trên thần kinh trung ương ở người mà hàng rào máu não bị tổn thương (như trong bệnh viêm màng não, bệnh do Trypanosoma).
- Khi điều trị bằng ivermectin cho người bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng lên.
- Chỉ dùng thuốc cho những người đã được chẩn đoán là nhiễm giun chỉ kể trên hoặc nghi ngờ có nhiễm. Không dùng với mục đích phòng bệnh.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả trên bệnh nhi cần nặng dưới 15 kg là chưa được xác định.
Người cao tuổi: Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân cao tuổi.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Không có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm chứng tốt ở phụ nữ có thai. Vì vậy, không nên dùng ivermectin trong suốt thời kỳ mang thai bởi tính an toàn trong thai kỳ chưa được xác định.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Ivermectin tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Chỉ điều trị cho những người mẹ đang cho con bú khi lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Opelomin 6 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có khả năng gây chóng mặt, hoa mắt, nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Triệu chứng:
Ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, thất điều, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay.
Cách xử trí:
Trong trường hợp nhiễm độc cần điều trị hỗ trợ bao gồm truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp, dùng thuốc vận mạch nếu bị hạ huyết áp đáng kể. Gây nôn và/hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thụ thêm thuốc vào cơ thể.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Opelomin 6 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Opelomin 6 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Opelomin 6 ở đâu?
Hiện nay, Opelomin 6 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Opelomin 6 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 95.000 - 140.000 đồng/hộp 4 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”