1. Thuốc Noclaud là thuốc gì?
Thuốc Noclaud được dùng để cải thiện triệu chứng đau cách hồi ở bệnh nhân mắc bệnh động mạch ngoại vi. Cilostazol giúp giãn mạch, tăng lưu lượng máu đến chân, giảm tập kết tiểu cầu, từ đó kéo dài thời gian và quãng đường đi bộ không đau. Thuốc thường được dùng khi thay đổi lối sống và điều trị khác không hiệu quả. Không dùng cho người suy tim hoặc có nguy cơ chảy máu cao. Thời gian đánh giá hiệu quả thường sau 3 tháng sử dụng liên tục.
2. Thành phần thuốc Noclaud
Thành phần chính: Cilostazol 100 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, calci carmellose, hypromellose 2910, magnesi srearat
3. Dạng bào chế
Viên nén màu trắng hoặc gần như trắng, hình tròn, phẳng, có gờ vát nghiêng, đường kính khoảng 8,0mm, một mặt có chữ E cách điệu, mặt còn lại có mã 602.
4. Chỉ định
Thuốc Noclaud được chỉ định để cải thiện khoảng cách đi bộ tối đa và không đau ở bệnh nhân mắc chứng đau cách hồi mà không đau lúc nghỉ và không có hoại tử tổ chức ngoại biên (bệnh động mạch ngoại biên Fontaine giai đoạn II).
Thuốc Noclaud là lựa chọn thứ hai cho những bệnh nhân đã thực hiện thay đổi lối sống (bao gồm ngừng hút thuốc và luyện tập điều độ/ và các biện pháp can thiệp thích hợp khác nhưng vẫn không cải thiện các triệu chứng đau cách hồi.
5. Liều dùng
Liều khuyến cáo thuốc Noclaud là 100mg ngày 2 lần.
Thuốc Noclaud cần được sử dụng bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh đau cách hồi (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
Các bác sĩ phải đánh giá lại tình trạng bệnh nhân sau 3 tháng điều trị để ngừng cilostazol nếu không đạt được hiệu quả điều trị hoặc các triệu chứng không được cải thiện.
Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc Noclaud cần tiếp tục thực hiện thay đổi lối sống (ngừng hút thuốc và luyện tập) và sử dụng các thuốc khác (như hạ lipid máu và chống kết tập tiểu cầu) để làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch. Thuốc Noclaud không thay thế được cho các trị liệu này.
Nên giảm liều xuống 50 mg ngày 2 lần ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh CYP3A4
Người già
Không có yêu cầu đặc biệt về liều dùng cho người già.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc Noclaud ở trẻ em chưa được nghiên cứu.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có thanh thải creatinin > 25 ml/phút. Chống chỉ định dùng thuốc Noclaud cho bệnh nhân có thanh thải creatinin ≤ 25 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc vừa. Do thuốc Noclaud được chuyển hóa mạnh bởi các men gan nên không dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc vừa.
Cách dùng
Nên dùng thuốc Noclaud 30 phút trước khi ăn sáng và ăn tối. Sử dụng thuốc Noclaud cùng với thức ăn làm tăng nồng độ đỉnh trong máu của cilostazol, có thể gây tăng tần suất xảy ra các tác dụng không mong muốn.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với cilostazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng: thanh thải creatinin ≤ 25 ml/phút.
Suy gan nặng hoặc vừa.
Suy tim sung huyết.
Phụ nữ có thai.
Bệnh nhân có khuynh hướng dễ chảy máu (như loét dạ dày tiến triển, mới bị xuất huyết não (trong vòng 6 tháng), bệnh võng mạc tăng sinh do đái tháo đường, tăng huyết áp không được kiểm soát tốt).
Bệnh nhân có tiền sử nhịp nhanh thất, rung thất, ngoại tâm thu thất đa ổ có hay không được điều trị thích hợp, bệnh nhân có khoảng QT, kéo dài.
Bệnh nhân có tiền sử rối loạn nhịp nhanh nghiêm trọng.
Bệnh nhân đang sử dụng đồng thời từ hai thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu trở lên (như acid acetylsalicylic, clopidogrel, heparin, warfarin, acenocoumarol, dabigatran, rivaroxaban hoặc apixaban).
Bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim hoặc đã can thiệp mạch vành trong vòng 6 tháng gần đây.
7. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng là đau đầu (chiếm > 30%), tiêu chảy và phân bất thường (chiếm > 15% mỗi loại). Các tác dụng phụ này thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình và đôi khi thuyên giảm khi giảm liều của thuốc.
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và khi lưu hành được liệt kê trong bảng sau.
Tần suất xảy ra tương ứng với:
Rất thường gặp (≥1/10)
Thường gặp (≥1/100 đến <1/10)
Ít gặp (≥1/1000 đến <1/100)
Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1000)
Rất hiếm gặp (<1/10.000)
Không biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có)
Tần suất của các tác dụng không mong muốn quan sát được khi lưu hành thuốc được coi là không biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có).
Rối loạn hệ máu và bạch huyết |
Thường gặp |
Bầm máu |
Ít gặp |
Thiếu máu |
|
Hiếm gặp |
Kéo dài thời gian chảy máu, tăng tiểu cầu |
|
Không biết |
Khuynh hướng chảy máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu bất sản |
|
Rối loạn hệ miễn dịch |
Ít gặp |
Phản ứng dị ứng |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Thường gặp |
Phù (ngoại biên, mặt), chán ăn |
Ít gặp |
Tăng đường huyết, đái tháo đường |
|
Rối loạn tâm thần |
Ít gặp |
Bồn chồn |
Rối loạn hệ thần kinh |
Rất thường gặp |
Đau đầu |
Thường gặp |
Chóng mặt |
|
Ít gặp |
Mất ngủ, mơ bất thường |
|
Không biết |
Liệt, giảm cảm giác |
|
Rối loạn mắt |
Không biết |
Viêm kết mạc |
Rối loạn tai và mê đạo |
Không biết |
Ù tai |
Rối loạn tim |
Thường gặp |
Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, ngoại thu tâm thất |
Ít gặp |
Nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh trên thất, nhịp tim nhanh thất, ngất |
|
Rối loạn mạch |
Ít gặp |
Xuất huyết mắt, chảy máu cam, hạ huyết áp, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết không xác định nguyên nhân, hạ huyết áp thế đứng |
Không biết |
Nóng bừng mặt, tăng huyết áp, hạ huyết áp, xuất huyết não, xuất huyết dưới da, xuất huyết hô hấp |
|
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Thường gặp |
Viêm mũi, viêm họng |
Ít gặp |
Khó thở, viêm phổi, ho |
|
Không biết |
Viêm phổi kẽ |
|
Rối loạn tiêu hóa |
Rất thường gặp |
Tiêu chảy, phân bất thường |
Thường gặp |
Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng |
|
Ít gặp |
Viêm dạ dày |
Tăng tần suất xảy ra đánh trống ngực và phù ngoại biên đã được báo cáo khi dùng kết hợp cilostazol với các thuốc giãn mạch khác gây nhịp tim nhanh phản xạ như các thuốc chẹn kênh calci dihydropyridine.
Phản ứng có hại duy nhất dẫn đến ngưng điều trị ở ≥ 3% bệnh nhân sử dụng cilostazol là đau đầu. Các nguyên nhân thường gặp khác dẫn đến ngưng điều trị bao gồm đánh trống ngực và tiêu chảy (tỷ lệ 1,1% cho cả hai trường hợp).
Thực chất cilostazol có làm tăng nguy cơ gây chảy máu và nguy cơ này có thể được tăng cường khi sử dụng đồng thời với bất kỳ thuốc nào khác có cùng nguy cơ này.
Nguy cơ chảy máu ở trong mắt có thể cao hơn ở những bệnh nhân bị bệnh tiểu đường.
Tần suất tiêu chảy và đánh trống ngực tăng lên ở những bệnh nhân trên 70 tuổi.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu
Cilostazol là một chất ức chế PDE III có tác dụng ức chế tiểu cầu. Trong một nghiên cứu lâm sàng ở người tình nguyện khỏe mạnh, dùng cilostazol với liều 150mg ngày 2 lần trong 5 ngày không gây kéo dài thời gian chảy máu.
Acid acetylsalicylic (ASA)
Sử dụng đồng thời ASA và cilostazol ngãn hạn (≤ 4 ngày) ex vivo làm tăng 23-25% tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu do ADP khi so sánh với sử dụng ASA đơn độc.
Không có xu hướng rõ ràng về sự tăng tần suất xảy ra tác dụng phụ xuất huyết ở bệnh nhân sử dụng đồng thời cilostazol và ASA so với bệnh nhân dùng giả dược và liều tương đương ASA.
Clopidogrel và cá-thuốc chống kết tập tiểu cầu khác
Sử dụng đồng thời cilostazol và clopidogrel không có bất kỳ ảnh hưởng đến số lượng tiểu cầu, thời gian prothrombin (PT) hoặc thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (aPTT). Trong nghiên cứu này, tất cả những người khỏe mạnh có thời gian chảy máu kéo dài khi dùng clopidogrel đơn độc và đồng thời với thuốc Noclaud không làm tăng đáng kể thời gian chảy máu.
Các thuốc chống đông máu dạng uống như warfarin
Trong một nghiên cứu lâm sàng với liều duy nhất, không quan sát thấy sự ức chế chuyển hóa warfarin hoặc ảnh hưởng đến các thông số đông máu (PT, aPTT, thời gian chảy máu). Tuy nhiên, cần thận trọng ở bệnh nhân sử dụng đồng thời cilostazol và bất kỳ thuốc chống đông máu nào, cần theo dõi thường xuyên để giảm nguy cơ chảy máu
Thuốc Noclaud chống chỉ định ở những bệnh nhân đang sử dụng đồng thời từ hai thuốc chống đông máu/ chống kết tập tiểu cầu trở lên (xem mục Chống chỉ định)
9. Thận trọng khi sử dụng
Chỉ sử dụng thuốc Noclaud ở những bệnh nhân đã thực hiện biện pháp thay đổi lối sống (luyện tập, ăn uống điều độ và ngừng hút thuốc) nhưng vẫn không cải thiện bệnh.
Sự phù hợp của việc điều trị bằng thuốc Noclaud cần được xem xét một cách cẩn thận cùng với các lựa chọn điều trị khác như tái phân bố mạch.
Dựa trên cơ chế tác dụng, thuốc Noclaud có thể gây nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp nhanh và/hoặc tụt huyết áp. Sự gia tăng nhịp tim do dùng thuốc Noclaud là khoảng 5-7 nhịp/phút; ở những bệnh nhân có nguy cơ, ảnh hưởng này có thể gây ra cơn đau thắt ngực.
Bệnh nhân có nguy cơ cao xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng do tăng nhịp tim, chẳng hạn bệnh nhân có bệnh mạch vành ổn định, cần được theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị với cilostazol. Chống chỉ định dùng thuốc Noclaud cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định, hoặc nhồi máu cơ tim/ can thiệp mạch vành trong vòng 6 tháng gần đây, hoặc có tiền sử loạn nhịp nhanh nghiêm trọng (xem mục Chống chỉ định).
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Noclaud cho bệnh nhân chuyển vị tâm nhĩ hoặc tâm thất và bệnh nhân rung hoặc cuống nhĩ.
Không sử dụng thuốc Noclaud cho những bệnh nhân rối loạn nhịp tim nghiêm trọng (nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp), đau thắt ngực không ổn định, có cơn đau tim, bệnh nhân đã phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.
Bệnh nhân cần được cảnh báo để báo cáo bất kỳ dấu hiệu chảy máu hoặc dễ bị bầm tím trong khi điều trị. Trong trường hợp chảy máu võng mạc, cần ngưng sử dụng thuốc Noclaud.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có các dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng cilostazol cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có độc tính với sinh sản (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Nguy cơ có thể xảy ra cho con người chưa được biết. Không được dùng cilostazol trong thời gian mang thai (xem mục Chống chỉ định).
Phụ nữ cho con bú
Trong các nghiên cứu trên động vật, cilostazol được tiết vào sữa động vật mẹ. Chưa biết liệu thuốc có được tiết vào sữa người mẹ hay không. Do nguy cơ gây hại cho trẻ bú mẹ, không dùng cilostazol khi đang cho con bú
11. Ảnh hưởng của thuốc Noclaud lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Noclaud có thể gây chóng mặt và bệnh nhân nên được cảnh báo cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Quá liều
Thông tin về quá liều cấp tính ở người còn hạn chế. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể xảy ra là đau đầu, tiêu chảy, nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim.
Bệnh nhân cần được giám sát và điều trị hỗ trợ. Tiến hành gây nôn hoặc rửa dạ dày một cách thích hợp.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Noclaud ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Noclaud quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Noclaud ở đâu?
Hiện nay, Noclaud là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc Noclaud có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Noclaud trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể dao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”