1. Thuốc Neupencap là thuốc gì?
Thuốc Neupencap được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Danapha - Việt Nam, với hoạt chất chính là Gabapentin 300mg. Thuốc chỉ định điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em trên 3 tuổi, điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên ở người lớn.
2. Thành phần thuốc Neupencap
Cho 1 viên nang cứng:
Hoạt chất: Gabapentin …………… 300 mg.
Tá dược: (tinh bột mì, Starch 1500, povidon K30, sodium starch glycolate, magnesi stearat, Aerosil) vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Viên nang cứng.
4. Chỉ định
- Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em trên 3 tuổi.
- Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên ở người lớn.
5. Liều dùng
Gabapentin được dùng qua đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn.
* Chống động kinh
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
+ Ngày đầu: 300 mg x 1 lần.
+ Ngày thứ hai: 300 mg/lần x 2 lần.
+ Ngày thứ ba: 300 mg/lần x 3 lần.
Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 900-1800 mg/ngày, chia 3 lần; tối đa không quá 2400 mg/ngày.
- Trẻ em 6-12 tuổi:
+ Ngày đầu: 10 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
+ Ngày thứ hai: 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
+ Ngày thứ ba: 25-35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều duy trì là 900 mg/ngày với trẻ nặng 26-36 kg và 1200 mg/ngày với trẻ nặng 37-50 kg, chia uống 3 lần trong ngày.
- Trẻ em 3-6 tuổi: Liều đầu 10-15 mg/kg/ngày, chia 3 lần; tăng liều lên trong 3 ngày để đạt liều 25-30 mg/kg/ngày, chia uống 3 lần trong ngày.
Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận.
* Điều trị đau do viêm dây thần kinh ngoại biên
- Người lớn: uống không quá 1800 mg/ngay, chia 3 lần. Hoặc dùng như sau:
+ Ngày thứ nhất: 300 mg.
+ Ngày thứ hai: 300 mg/lần, ngày 2 lần.
+ Ngày thứ ba: 300 mg/lần, ngày 3 lần.
Sau đó, liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa 1800 mg/ngay, chia uống 3 lần trong ngày.
- Người cao tuổi: Liều dùng có thể thấp do chức năng thận kém.
* Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
+ Độ thanh thải creatinin từ 50 - 79 ml/phút: liều từ 600 - 1800 mg/ngày, chia làm 3 lần.
+ Độ thanh thải creatinin từ 30 - 49 ml/phút: liều tự 300 - 900 mg/ngay, chia làm 3 lần.
+ Độ thanh thải creatinin từ 15 - 29 ml/phút: liều từ 300 mg chia 3 lần uống cách nhật đến 600 mg chia 3 lần uống hàng ngày.
+ Độ thanh thải creatinin <15 ml/phút: liều từ 300 mg chia 3 lần uống cách nhật đến 300 mg chia 3 lần uống hàng ngày.
+ Đối với bệnh nhân đang thẩm phân máu chưa từng sử dụng gabapentin: dùng liều khởi đầu từ 300 - 400 mg sau đó giảm xuống 200 - 300 mg sau mỗi 4 giờ lọc máu. Với những ngày không chạy thẩm phân máu, không sử dụng gabapentin.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với gabapentin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Gabapentin thường dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trí. Tác dụng phụ hay gặp nhất là đối với thần kinh và thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi each ứng xử (quấy khoe, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối...).
- Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
- Tim mạch: Phù mạch ngoại biên.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi.
- Mắt: Nhìn một hóa hai, giảm thị lực.
- Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
- Da: Mẩn ngứa, ban da.
- Máu: Giảm bạch cầu.
- Khác: Liệt dương, nhiễm virus.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
- Khác: Tăng cân, gan to.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
- Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
- Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
- Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
- Máu: Giảm bạch cầu, thời gian máu chảy kéo dài.
- Sốt hoặc rét run.
- Hội chứng Stevens Johnson.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Khi dùng đồng thời, gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam.
- Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Phải dùng gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
- Morphin có thể làm giảm sự thanh thải gabapentin, do đó với những bệnh nhân sử dụng đồng thời 2 thuốc này cần được theo dõi các dấu hiệu ức chế thần kinh trung ương quá mức, nên giảm liều khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.
- Cimetidin có thể làm giảm độ thanh thải của gabapentin ở thận, tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu, người vận hành tàu xe hoặc máy móc.
- Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
- Gabapentin vào được sữa mẹ. Tác dụng của thuốc trên trẻ sơ sinh chưa rõ, vì vậy chỉ dùng gabapentin cho phụ nữ đang cho con bú khi thật cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ rủi ro.
11. Ảnh hưởng của thuốc Neupencap lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên sử dụng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Quá liều gabapentin có thể gây nhìn một hóa hai, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Neupencap ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Neupencap quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Neupencap ở đâu?
Hiện nay, Neupencap là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Neupencap trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”