1. Thuốc Nesulix là thuốc gì?
Amisulprid là thuốc chống loạn thần, thuộc nhóm benzamides.
Amisulprid có ái lực chọn lọc và chiếm ưu thế trên các thụ thể Dopaminergic D2 và D3 của hệ trên viền.
Amisulprid không có ái lực trên các thụ thể serotoninergic và các thụ thể thần kinh khác như thụ thể histamin, thụ thể cholinergic và thụ thể adrenergic.
2. Thành phần thuốc Nesulix
Thành phần: Mỗi viên nén có chứa:
Amisulprid ………. 200mg
Tá dược (Lactose monohydrat, Eragel, Povidon K30, Crospovidone, Aerosil, Magnesi stearat, Talc) vừa đủ.
3. Dạng bào chế
Viên nén.
4. Chỉ định
Thuốc Nesulix được chỉ định điều trị các rối loạn cấp tính và mạn tính của bệnh tâm thần phân liệt, trong đó có các triệu chứng đương tính (như hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ...) và/hoặc các triệu chứng âm tính (như cảm xúc cùn mòn, cách ly xã hội, tự sát...), và cả trong các trường hợp không biểu hiện chiếm ưu thế.
5. Liều dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Một cách tổng quát, nếu liều < 400mg thi dùng một liều duy nhất, nếu trên 400 mg thì chia làm 2 lần.
* Giai đoạn có các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế: Liều khuyến cáo từ 50 đến 300 mg/ ngày. Chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Liều tối ưu nằm trong khoảng 100 mg/ ngày.
* Giai đoạn hỗn hợp có cả triệu chứng dương tính và âm tính: Khởi đầu điều trị, nên dùng liều để kiểm soát các triệu chứng dương tính, thường từ 400 đến 800 mg/ngày. Sau đó chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân để đạt được liều tối thiểu hiệu quả.
* Giai đoạn có các cơn rối loạn cấp tính : Khởi đầu điều trị:
- Sử dụng liều điều trị có hiệu quả ngay khi bắt đầu điều trị mà không cần phải dò liều.
- Liều khuyến cáo từ 400 đến 800 mg/ngày, liều tối đa không được vượt quá 1200mg/ngày. Tiếp theo:
- Liều được duy trì hoặc được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Trong mọi trường hợp, cần phải tìm liều tối thiểu có hiệu quả cho từng bệnh nhân.
Suy thận: do thuốc được đào thải qua thận, liều dùng cho bệnh nhân suy thận phải được giảm phân nửa ở bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút và giảm còn 1/3 ở bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút. Do thiếu dữ liệu ở bệnh nhân suy thận nặng có thanh thải creatinin dưới 10 mL/phút, chống chỉ định cho những bệnh nhân này.
Suy gan: Amisulprid chuyển hóa ít, do đó không cần thiết phải giảm liều cho những bệnh nhân suy gan.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Một số trường hợp tăng huyết áp nặng đã được ghi nhận ở người bị u tế bào ưa crom dùng thuốc kháng dopaminergic, trong đó có một số thuốc thuộc nhóm benzamides. Do đó không được kê toa cho bệnh nhân đã biết chắc chắn hoặc nghi ngờ bị u tủy thượng thận.
- Trẻ em (dưới 15 tuổi).
- Bướu lệ thuộc prolactin đã được xác nhận hoặc nghi ngờ, chẳng hạn adenoma tuyến yên và ung thư vú.
- Suy thận nặng (Thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút).
- Levodopa.
- Phụ nữ có thai.
7. Tác dụng phụ
Thường gặp: ADR > 1/100
- Tăng prolactin máu, hồi phục khi ngừng thuốc, có thể gây một số biểu hiện lâm sàng: tăng tiết sữa, vú to ở nam giới, căng vú, bất lực, lãnh cảm.
- Tăng cân.
- Triệu chứng ngoại tháp (run, tăng trương lực, tăng tiết nước bọt, bôn chôn đứng ngồi không yên, rối loạn vận động) có thể xảy ra. Các triệu chứng ngoại tháp thường nhẹ khi dùng liều duy trì và khỏi khi dùng thuốc chống liệt rung kháng cholinergic, không cần phải ngưng amisulpride.
Tần số xảy ra các triệu chứng ngoại tháp tùy thuộc vào liều dùng, rất thấp khi dùng liều từ 50 đến 300 mg/ngày.
Trong các công trình nghiên cứu, những bệnh nhân được, điều trị băng amisulprid ít bị tác dụng ngoại tháp hơn so với các bệnh nhân được điều trị băng haloperidol.
Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100
- Buồn ngủ.
- Rối loạn tiêu hóa như táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
- Loạn trương lực cơ cấp tính (vẹo cổ, xoay mắt, cứng khít hàm...) có thể xảy ra. Các rối loạn này sẽ khỏi khi dùng thuốc chống liệt rung kháng cholinergic, không cần phải ngưng amisulpride.
- Các rối loạn vận động muộn đặc trưng bằng các vận động không tự chủ ở lưỡi và/hoặc mặt đã được ghi nhận, nhất là sau khi dùng thuốc kéo dài. Các thuốc chống liệt rung kháng cholinergic không có hiệu quả và có thể làm các triệu chứng nặng thêm.
- Một số trường hợp bị hạ huyết áp và chậm nhịp tim.
- Một số trường hợp kéo dài đoạn QT và rất hiếm khi gây xoắn đỉnh.
- Một số trường hợp bị dị ứng.
- Một số trường hợp xảy ra cơn co giật.
- Một số trường hợp xảy ra hội chứng ác tính.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
* Chống chỉ định phối hợp:
- Levodopa: Do có đối kháng tương tranh giữa levodopa và các thuốc an thần kinh. Trường hợp xảy ra hội chứng ngoại tháp gây bởi thuốc an thần kinh, không được dùng levodopa để điều trị mà nên dùng một thuốc kháng cholinergic. Ở những bệnh nhân bị liệt run được điều trị với levodopa, trường hợp cần phải dùng thuốc an thần kinh, không nên tiếp tục dùng levodopa do có thể làm nặng thêm các rối loạn tâm thần và cũng không thể hiện được tác động do các thụ thể đã bị phong bế bởi các thuốc an thần kinh.
* Không nên phối hợp:
- Rượu: rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh. Việc giảm sự tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành. Tránh uống rượu và các thức uống hay thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
* Lưu ý khi phối hợp:
- Thuốc trị tăng huyết áp: do hiệp đồng tác dụng trên việc hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp tư thế.
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (Thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc giảm đau và chống ho họ morphin, nhóm kháng histamin H1 có tác dụng an thần, nhóm barbiturat, thuốc giải lo âu, clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadone, thalidomide): Tăng ức chế thần kinh trung ương. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc.
9. Thận trọng khi sử dụng
* Chú ý đề phòng:
- Hội chứng ác tính: như đối với các thuốc an thần kinh khác, amisulpride có thể gây ra hội chứng ác tính (tăng thân nhiệt, cứng cơ, rối loạn thần kinh thực vật, mật nhận thức). Trường hợp thấy thân nhiệt tăng, nhât là khi dùng liều hàng ngày cao, phải ngừng thuốc ngay.
- Kéo dài đoạn QT: Tùy thuộc vào liều dùng, amisulpride có thể kéo dài đoạn QT dễ dẫn đến các rối loạn nhịp thấp kiểu gây xoắn đỉnh. Tác động này được tăng cường nêu bệnh nhân bị chậm nhịp tim, hạ kali huyết, QT dài bẩm sinh hay do phối hợp với các thuốc kéo dài đoạn QT.
Trong trường hợp hoàn cảnh lâm sàng cho phép, trước khi kê toa nên chắc chắn rằng không có những tác nhân có thể dẫn đến loạn nhịp:
+ Nhịp tim chậm dưới 55 nhịp/ Phút.
+ Hạ kali huyết.
+ Đoạn QT dài bẩm sinh.
+ Đang điều trị bằng các thuốc có thể gây chậm nhịp đáng kể (dưới 55 nhịp/phút), có thể làm hạ Kali huyết, làm chậm dẫn truyền trong tim, kéo dài đoạn QT.
- Nên làm điện não đồ trước khi điều trị dài hạn với thuốc an thần kinh.
* Thận trọng lúc dùng:
- Do thuốc được bài tiết qua thận nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận. Không có số liệu ở bệnh nhân bị suy thận nặng.
- Các thuốc an thần kinh được biết là có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh, do đó cần thận trọng và tăng cường theo dõi khi điều trị bằng amisulprid cho những bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi do thường nhạy cảm cao với thuốc (an thần và hạ huyết áp).
- Chỉ kê toa thuốc an thần kinh cho bệnh nhân bị run (Parkinson) khi thật cần thiết.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc Nesulix có thể gây buồn ngủ, giảm sự tập trung do đó người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc không nên dùng thuốc.
11. Ảnh hưởng của thuốc Nesulix lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng.
12. Quá liều
Triệu chứng quá liều thường là ngủ li bì, hôn mê, hạ huyết áp và hội chứng ngoại tháp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho amisulpride. Trong trường hợp ngộ độc cấp tính, cần tìm hiểu xem có phối hợp với thuốc khác hay không và tiến hành các điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Nesulix ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Nesulix quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Nesulix ở đâu?
Hiện nay, Nesulix là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Nesulix trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”