1. Thuốc Mecefix-B.E 100mg là thuốc gì?
Thuốc Mecefix-B.E 100mg với thành phần chính là Cefixim có công dụng đối với các trường hợp nhiễm khuẩn gây bởi vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên bao gồm: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, viêm tai giữa gây bởi của Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes. Viêm họng và viêm amidan gây bởi Sireptococcus pyogenes. Đợt kịch phát của viêm phế quản mạn tính, bệnh lậu không biến chứng (Cổ tử cung/Niệu đạo).
2. Thành phần thuốc Mecefix-B.E 100mg
Hoạt chất: Cefixim 100mg
Tá dược: Lactose monohydrate, magnesium stearate, vỏ nang cứng.
3. Dạng bào chế
Thuốc Mecefix-B.E 100mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
4. Chỉ định
Cefixime được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng gây bởi Escherichia coli và Proteus mirabilis.
Viêm tai giữa gây bởi của Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes (hiệu quả điều trị đối với viêm tai giữa gây bởi Streptococcus pyogenes được nghiên cứu ít hơn 10 trường hợp).
Viêm họng và viêm amidan gây bởi Streptococcus pyogenes (Chú ý: Penicillin là thuốc thường được lựa chọn trong điều trị nhiễm khuẩn gây bởi Streptococcus pyogenes. Cefixime thường hiệu quả trong loại bỏ triệt để Streptococcus pyogenes vùng vòm họng, tuy nhiên không có dữ liệu công bố hiệu quả của cefixim trong ngăn ngừa biến chứng sốt thấp khớp)
Đợt kịch phát của viêm phế quản mạn tính gây bởi Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae.
Bệnh lậu không biến chứng (Cổ tử cung/Niệu đạo) gây bởi Neisseria gonorrhoeae (các chủng sinh penicillinase và không sinh penicillinase).
5. Liều dùng
Liều dùng:
Người lớn: Liều khuyến cáo của cefixim là 400mg/ngày, dùng liều uống duy nhất hoặc chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
Trong điều trị bệnh lậu cổ tử cung, niệu đạo không biến chứng, một liều uống duy nhất 400mg được khuyến cáo. Thuốc có thể uống không phụ thuộc thời điểm của bữa ăn.
Trong điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, thời gian điều trị với cefixime tối thiểu là 10 ngày Trẻ em từ 6 tháng tuổi: Liều khuyến cáo là 8mg/kg/ngày, dùng liều uống duy nhất hoặc chia làm 2 lần, 4mg/kg mỗi 12 giờ.
Liều khuyến cáo ở đối tượng trẻ em có thể được xác định với từng khoảng cân nặng theo Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1: Liều khuyến cáo của cefixime trên đối tượng trẻ em theo cân nặng
Cân nặng của trẻ (kg) |
Liều dùng/ngày (mg) |
5 - 7,5 |
50 |
7,6 - 10 |
80 |
10,1 - 12,5 |
100 |
12,6 - 20,5 |
150 |
20,6 - 28 |
200 |
28,1 - 33 |
250 |
33,1 - 40 |
300 |
40,1 - 45 |
350 |
Từ trên 45,1 |
400 |
Nồng độ thuốc trong hỗn dịch phù hợp với trẻ em có khoảng cân nặng này là 100mg/5ml hoặc 200mg/5ml.
Liều dùng đối với trẻ em từ trên 45kg hoặc trên 12 tuổi tương tự liều khuyến cáo ở người lớn.
Điều trị viêm tai giữa nên dùng dạng hỗn dịch. Các thử nghiệm lâm sàng về điều trị viêm tai giữa cho thay nồng độ dược chất trong máu khi sử dụng dạng hỗn dịch cao hơn so với khi sử dụng dạng viên nén trên cùng một liều dùng.
Với đối tượng trẻ em không nuốt được cả viên, nên sử dụng dạng cốm pha hỗn dịch.
Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 60ml/phút trở lên, không cần điều chỉnh liều.
Đối với các bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều dùng theo Bảng 2. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc đều không loại được một lượng thuốc đáng kể ra khỏi cơ thể.
Bảng 2: Liều dùng trên đối tượng bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) |
Liều dùng/ngày (mg) |
Từ trên 60 |
Liều thông thường |
21 - 59 hoặc thẩm tách máu |
260 |
Từ dưới 20 hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục |
172 |
Nồng độ thuốc trong hỗn dịch phù hợp với bệnh nhân suy thận là 200mg/5ml hoặc 500mg/5ml.
6. Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc này trên các bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Mecefix-B.E 100mg và bệnh nhân dị ứng với bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào khác.
7. Tác dụng phụ
Thông tin từ các thử nghiệm lâm sàng
Tác dụng không mong muốn thường thấy nhất trong các thử nghiệm tại Mỹ khi sử dụng dạng viên nén là các vấn đề trên tiêu hóa, với 30% bệnh nhân trưởng thành gặp phải khi áp dụng chế độ một liều duy nhất hay chia làm hai liều mỗi ngày, 5% bệnh nhân trong các thử nghiệm tại Mỹ đã ngừng điều trị do các tác dụng không mong muốn liên quan đến thuốc. Các tác dụng không mong muốn cụ thể là: Tiêu chảy 16%, đi ngoài phân lỏng hoặc thường xuyên 6%, đau bụng 3%, buồn nôn 7%, khó tiêu 3%, đây hơi 4%. Tỷ lệ gặp các tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa, bao gồm cả tiêu chảy và đi ngoài phân lỏng, ở trẻ em sử dụng hỗn dịch tương tự tỷ lệ gặp ở người lớn sử dụng viên nén.
Thông tin từ quá trình lưu hành
Các tác dụng không mong muốn sau được báo cáo sau khi sử dụng cefixime. Tỷ lệ gặp phải dưới 2%.
Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
Hệ miễn dịch, da và mô dưới da: Các phản ứng phản vệ (bao gồm sốc và có thể tử vong), phát ban da, mày dày, sốt do thuốc, ngứa, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo,đau khớp, phù mạch, phù mặt. Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell) và phản ứng giống bệnh huyết thanh đã được báo cáo.
Gan: Viêm gan, vàng da.
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Một số trường hợp viêm đại tràng giả mạc đã được phát hiện trong các thử nghiệm lâm sàng. Các triệu chứng khởi phát của viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau điều trị. Bệnh nấm Candida.
Thận: Suy thận cấp bao gồm viêm ống thận mô kẽ là tình trạng bệnh lý cơ bản
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, co giật.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
Hệ máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu thoáng qua, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, kéo dài thời gian prothrombin, tăng LDH, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu hạt, và tăng bạch cầu ái toan, tăng tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
Bất thường xét nghiệm: Tăng bilirubin máu, tăng nhất thời ure máu hoặc creatinin, tăng nhất thời SGPT, SGOT và phosphatase kiềm.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Carbamazepine
Tăng nồng độ Carbamazepine khi sử dụng đồng thời với cefixime đã được báo cáo. Định lượng thuốc có thẻ hỗ trợ phát hiện sự thay đổi nồng độ carbamazepine trong huyết tương.
Warfarin và các thuốc chống đông
Tăng thời gian prothrombin, có hoặc không có chảy máu, đã được báo cáo khi dùng đồng thời với cefixime.
Xét nghiệm
Phản ứng dương tính giả với ceton niệu có thể xảy ra khi xét nghiệm sử dụng nitroprussid, nhưng không xảy ra khi sử dụng nitroferricyanid.
Việc sử dụng cefixim có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu khi sử dụng Clinitest, dung dịch Benedict hoặc Fehling. Các xét nghiệm glucose dựa trên phản ứng enzyme glucose oxidase (như Clinistix® ** hoặc TesT ape® **) được khuyến cáo sử dụng.
Nghiệm pháp Coombs trực tiếp dương tính giả đã được báo cáo khi điều trị với các cephalosporin khác. Do đó, cần nhận ra nghiệm pháp Coombs dương tính có thể là do thuốc.
9. Thận trọng khi sử dụng
Trẻ em
An toàn và hiệu quả của cefixime trên trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa được thiết lập.
Tỉ lệ gặp các tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa, bao gồm cả tiêu chảy và đi ngoài phân lỏng, ở trẻ em sử dụng hỗn dịch tương tự tỷ lệ gặp ở người lớn sử dụng viên nén.
Người cao tuổi
Các nghiên cứu lâm sàng không bao gồm đủ số lượng đối tượng từ trên 65 tuổi để xác định có hay không sự khác biệt đáp ứng giữa người cao tuổi và các đối tượng trẻ hơn. Kinh nghiệm lâm sàng được báo cáo không xác định được có sự khác biệt đáp ứng giữa các bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ. Một nghiên cứu dược lực học ở người cao tuổi đã phát hiện sự khác biệt về các thông. số dược lực học giữa hai nhóm đối tượng này, tuy nhiên, những khác biệt này nhỏ và không cho thấy sự cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Suy thận
Phải điều chỉnh liều cefixim trên bệnh nhân có suy thận, cũng như đang thẩm phân phúc mạc liên tục và thẩm tách máu. Bệnh nhân trong quá trình thẩm phân máu cần được theo dõi cẩn thận khi sử dụng cefixim.
Phản ứng quá mẫn
Các phản ứng phản vệ (bao gồm sốc và có thể tử vong) đã được báo cáo khi sử dụng cefixim. Trước khi bắt đầu điều trị với cefixime, cần xác định bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác hay không. Nếu thuốc này được dùng cho những bệnh nhân nhạy cảm với penicillin, cần thận trọng sự quá mẫn chéo giữa các thuốc kháng sinh beta-lactam đã được ghi nhận và có thể xảy ra trên 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefixim, hãy ngừng thuốc.
Tiêu chảy do Clostridium difficile
Tiêu chảy do Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh, bao gồm cả cefixime, với mức độ nghiêm trọng từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Việc điều trị bằng các kháng sinh làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường ở đại tràng, dẫn đến phát triển sự quá mức của difficile
C.difficile sinh độc tố A và B, góp phần phát triển CDAD. Các chủng sinh độc tố cao của C.difficile làm gia tăng bệnh tật và tử vong vì các chủng này có thể kháng kháng sinh và có thể cần phẫu thuật cắt bỏ kết tràng. CDAD phải được xem xét ở tất cả các bệnh nhân có tiêu chảy sau khi sử dụng kháng sinh.
Đánh giá cẩn thận bệnh sử là cần thiết bởi CDAD đã được báo cáo xảy ra sau hơn hai tháng sử dụng kháng sinh. Nếu nghi ngờ hoặc khẳng định mắc CDAD, ngừng sử dụng kháng sinh không tác dụng trực tiếp với C.difficile.
Bù nước và điện giải, bổ sung protein, điều trị bằng kháng sinh có tác dụng với C.difficile, và đánh giá phẫu thuật cần được tiến hành theo chỉ định lâm sàng.
Ảnh hưởng đến đông máu: Các cephalosporin, bao gồm cả cefixime, có thể gây giảm hoạt tính prothrombin. Nhóm nguy cơ bao gồm bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, tình trạng dinh dưỡng kém, bệnh nhân sử dụng liệu trình kháng sinh kéo dài, và bệnh nhân trước đó đã sử dụng én định liệu pháp chống đông máu. Thời gian prothrombin phải được theo dõi ở những bệnh nhân có nguy cơ và sử dụng vitamin K theo chỉ định.
Phát triển vi khuẩn kháng thuốc: Kê đơn cefixime khi không có mối nghi ngờ rõ ràng hoặc nhiễm khuẩn đã được chứng minh sẽ không đem lại lợi ích cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Thận trọng tá dược sử dụng thuốc chứa lactose: Thận trọng khi sử dụng ở những người không dung nạp một số loại đường. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc kém hap thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Các nghiên cứu sinh sản đã được thực hiện trên chuột ở liều cao gấp 40 lần so với liều dùng ở người, kết quả cho thấy không có bằng chứng cefixim gây hại đến bào thai chuột. Tuy nhiên, không có các nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ ở phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không luôn dự đoán được đáp ứng trên người, chỉ sử dụng thuốc này trong thai kỳ khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Không biết cefixime có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc tạm thời dừng cho con bú khi điều trị với thuốc này.
Phải luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bắt kỳ thuốc gì trong thời gian có thai hoặc đang cho con bú
11. Ảnh hưởng của thuốc Mecefix-B.E 100mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo nào cho thấy cefixime có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo của cefixim như nhức đầu, chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Khi quá liều cefixim có thế có triệu chứng co giật. Các tác dụng không mong muốn trên một số nhỏ những người tình nguyện khỏe mạnh khi uống liều duy nhất 2g cefixime không khác những bệnh nhân được điều trị ở liều khuyến cáo.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Mecefix-B.E 100mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Mecefix-B.E 100mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Mecefix-B.E 100mg ở đâu?
Hiện nay, Mecefix-B.E 100mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Mecefix-B.E 100mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”