1. Thuốc Itopride Invagen là thuốc gì?
Thuốc Itopride Invagen là sản phẩm của công ty cổ phần Dược Phẩm Savi - Savipharm J.S.C - Việt Nam với thành phần Itopride hàm lượng 50 mg dùng điều trị các triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn như cảm giác chướng bụng, đau thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn.
2. Thành phần thuốc Itopride Invagen
Itopride hydroclorid.............50 mg
Tá dược vừa đủ................ 1 viên
(Tinh bột biến tính 1500, lactose monohydrat, magnesi stearat, silic dioxyd keo, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, tale, titan dioxyd).
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Điều trị các triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn như cảm giác chướng bụng, đau thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn.
Thuốc chỉ dành cho người lớn.
5. Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Cách dùng:
Dùng đường uống. Uống trước bữa ăn.
Liều lượng
Liều uống thông thường cho người lớn là 150 mg itoprid hydroclorid (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên. Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và tình trạng bệnh của bệnh nhân.
Thời gian dùng thuốc tối đa là 8 tuần.
6. Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng cho trẻ em.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân bị tăng nhu động dạ dày-ruột như bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng.
7. Tác dụng phụ
Itoprid hydroclorid là thuốc đối kháng dopamin nên có thể gây ra các triệu chứng ngoại tháp (thường là phản ứng loạn trương lực cơ cấp tỉnh); xảy ra phổ biến ở trẻ em và thanh thiếu niên, và ở liều hàng ngày trên 500 microgram/kg. Liệt rung và rối loạn vận động muộn thỉnh thoảng xảy ra, thường do việc điều trị kéo dài ở bệnh nhân lớn tuổi, đặc biệt là ở phụ nữ cao tuổi.
Tác dụng phụ khác bao gồm bồn chồn, buồn ngủ, lo âu, và tiêu chảy. Hạ huyết áp, tăng huyết áp, chóng mặt, nhức đầu, trầm cảm có thể xảy ra và có những báo cáo riêng biệt của rối loạn máu, phản ứng quá mẫn (phát ban, co thắt phế quản), và hội chứng thần kinh ác tính.
Một số tác dụng phụ khác như kích thích bài tiết prolactin máu có thể gây ra tăng tiết sữa hoặc các rối loạn liên quan. Tăng thoáng qua nồng độ aldosteron huyết tương cũng đã được báo cáo.
Tác dụng phụ được sắp xếp theo tần suất:
Ít gặp, 1/1000 ADR < 1/100
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu (*).
(*) Theo dõi cẩn thận thông qua xét nghiệm huyết học. Khi quan sát thấy bất thường phải ngưng điều trị.
Rối loạn hệ thần kinh. Nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, tăng tiết nước bọt.
Rối loạn thân và tiết niệu tăng BUN (nitrogen urea máu) và creatinin.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau ngực hoặc đau lưng.
Rối loạn nội tiết: tăng prolactin máu (**)
(**) Nếu gặp tăng tiết sữa hoặc chứng vú to ở nam, việc điều trị phải gián đoạn hoặc chấm dứt.
Rối loạn chung: Mệt mỏi.
Rối loạn tâm thần: Khó chịu.
Hiếm gặp (≥1 / 10.000 đến <1 / 1.000)
Rối loạn da và các mô dưới da: Phát ban, ban đỏ, ngứa.
Không biết (không ước lượng được tần số từ dữ liệu có sẵn).
Tăng AST (Aspartate transaminase), ALT (Alanin transaminase), gamma-GTP (gamma- glutamyl transpeptidase), phosphatase kiềm, bilirubin.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thần kinh: Run.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn.
Rối loạn nội tiết: Chứng vú to ở nam.
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Rối loạn gan mật: Bệnh vàng da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu gặp phải các phản ứng phụ nghiêm trọng, phải ngưng thuốc và tham vấn với bác sĩ điều trị, nhất là khi giảm bạch cầu, tăng tiết sữa và chứng vú to ở nam giới.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Không có tương tác được phát hiện khi dùng itoprid hydroclorid đồng thời với warfarin, diazepam, diclofenac, ticlopidin, nifedipin và nicardipin.
Tương tác thuốc phát sinh do chuyển hóa bởi enzym cytochrom P450 không được xác định vì itoprid hydroclorid được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym flavin monooxygenase.
Itoprid hydroclorid có tác dụng làm tăng nhu động ruột nên có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc đường uống dùng đồng thời. Cần chú ý đặc biệt đến các thuốc có giới hạn trị liệu hẹp, thuốc phóng thích kéo dài và các thuốc có công thức bao tan trong ruột.
Thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác động của itoprid hydroclorid.
Các thuốc như cimetidin, ranitidin teprenon và methotrexat không ảnh hưởng đến hoạt động của itoprid hydroclorid.
9. Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng vì thuốc làm tăng hoạt tính của acetylcholin.
Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày-ruột
Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi suy giảm nên các phản ứng bất lợi dễ xảy ra hơn. Do đó, khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi cần phải theo dõi cẩn thận. Khi xuất hiện bất kỳ phản ứng bất lợi nào, cần sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, giảm liều hoặc
ngừng thuốc.
Trẻ em
An toàn và hiệu quả của itoprid trên trẻ em chưa được thiết lập.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
loprid được chuyển hóa ở gan. Itoprid và chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua thận. Bệnh nhân bị giảm chức năng gan hoặc thận cần được giám sát và theo dõi cẩn thận; trong trường hợp xảy ra các phản ứng bất lợi, có thể phải áp dụng các biện pháp thích hợp như giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Do thuốc có chứa lactose nên bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trường hợp có thai
An toàn của itoprid hydroclorid trong thai kỳ chưa được xác định. Vì vậy, thuốc này chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có thể mang thai khi lợi ích mong muốn của trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải.
Trường hợp cho con bú
Đã có báo cáo cho thấy itoprid hydroclorid được bài tiết qua sữa trong những thí nghiệm ở động vật (chuột cống). Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, không cho con bú trong quá trình điều trị.
11. Ảnh hưởng của thuốc Itopride Invagen lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù không thấy có các tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng nguy cơ làm giảm tỉnh táo không thể loại trừ vì chóng mặt có thể xảy ra.
12. Quá liều
Không có kinh nghiệm quá liều ở người. Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp thông thường như rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Itopride Invagen ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Itopride Invagen quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Itopride Invagen ở đâu?
Hiện nay, Itopride Invagen là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Itopride Invagen trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”