1. Thuốc Haterpin là thuốc gì?
Thuốc Haterpin với thành phần chính là Terpin hydrat 100mg, Natri benzoat 50mg được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây có tác dụng đối với các triệu chứng ho, có đờm.
2. Thành phần thuốc Haterpin
Hoạt chất:
Terpin hydrat…………………..100mg
Natri benzoat…………………..50mg
Thành phần tá dược: Calci carbonat, gelatin, bột talc, magnesi stearat, vỏ nang cứng số 3.
3. Dạng bào chế
Thuốc Haterpin được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Mô tả: Viên nang cứng số 3, nắp màu xanh, thân nang màu trắng. Nang lành lặn, sạch bóng, không nứt vỡ, không móp méo. Bột thuốc trong nang khô tơi, màu trắng.
4. Chỉ định
Thuốc Haterpin điều trị triệu chứng ho, có đờm.
5. Liều dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: Uống 1 - 2 viên/lần, 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: Uống 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 30 tháng tuổi đến 6 tuổi: Uống 1 viên/lần, 1 - 2 lần/ngày.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trường hợp suy hô hấp, ho do hen suyễn.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
7. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn được liệt kê theo hệ cơ quan và tần suất gặp được sắp xếp như sau: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm (ADR < 1/10.000), không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Hiếm gặp như:
+ Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, táo bón, bí tiểu.
+ Chóng mặt, buồn ngủ.
+ Trầm cảm, rối loạn sự phối hợp.
+ Dị ứng da.
Tuy nhiên đã ghi nhận những trường hợp phản ứng quá mẫn, dị ứng với natri benzoat do: Natri benzoat có khả năng làm mất liên kết bilirubin từ albumin gây ra hội chứng kernig ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sơ sinh thiếu tháng. Đã ghi nhận các trường hợp phản ứng quá mẫn với chứng tăng huyết, ở trẻ sơ sinh có thể bị kích động, xáo trộn có triệu chứng kích thích đường thở (thở dốc, thở mạnh) và tăng nhiễm acid chuyển hóa. Tăng phù nề não, hạ huyết áp.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc:
Dùng đồng thời các chất làm khô tiết loại atropin sẽ làm giảm tác dụng long đờm của thuốc. Vì vậy cần tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại atropin.
Tránh dùng cùng với các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO), rượu hoặc thức uống có cồn.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác
9. Thận trọng khi sử dụng
Không nên kết hợp với các thuốc ho khác.
Tránh kết hợp với các thuốc làm khô tiết loại atropin.
Thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp tăng áp lực nội sọ.
Terpin và các thuốc giảm ho khác có thể gây ứ đọng đờm và điều này có thể có hại ở bệnh nhân viêm phế quản mạn tính và giãn phế quản.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu về việc dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú: Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu về việc dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Haterpin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Quá liều: Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi dùng liều cao.
Terpin hydrat: Quá liều có thể gây ra các tác dụng tiêu hóa như buồn nôn, nôn và đau bụng
Cách xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi quá liều.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Haterpin ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Haterpin quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Haterpin ở đâu?
Hiện nay, Haterpin là thuốc, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Haterpin trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”