1. Thuốc Hafenthyl 145mg là thuốc gì?
Thuốc Hafenthyl 145mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, với hoạt chất chính là Fenofibrat 145mg. Thuốc chỉ định rối loạn lipoprotein huyết các typ lla, IIb, III, IV và V ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác.
2. Thành phần thuốc Hafenthyl 145mg
Hoạt chất: Fenofibrat 145mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, crospovidon, natri lauryl sulfat, povidon K30, silic dioxyd keo khan, magnesi stearat, meglumin, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, tween 80, titan dioxyd, talc.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Hafenthyl 145mg điều trị rối loạn lipoprotein huyết các typ lla, IIb, III, IV và V ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác. Chế độ ăn kiêng vẫn phải duy trì trong thời gian dùng thuốc.
5. Liều dùng
Liều lượng:
- Người lớn:
+ 145mg fenofibrat/lần/ngày.
+ Bệnh nhân đang sử dụng viên nang fenofibrat 200mg (vi hạt) hoặc viên nén bao phim fenofibrat 160mg có thể chuyển sang điều trị bằng viên nén bao phim Hafenthyl 145mg 1 viên/ngày mà không cần chỉnh liều.
- Trẻ em: chống chỉ định dạng phân liều 145mg.
- Bệnh nhân suy thận:
+ Giảm liều ở những bệnh nhân suy thận. Khuyến cáo sử dụng các dạng viên có hàm lượng thấp cho các bệnh nhân này (100 mg hoặc 67 mg fenofibrat).
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng:
- Uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn.
- Nên nuốt cả viên với một cốc nước.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với fenofibrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan (kể cả xơ gan tắc mật và bất thường chức năng gan trong thời gian dài mà không xác định được nguyên nhân).
- Suy thận.
- Bệnh ở túi mật.
- Trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Tiền sử có phản ứng mẫn cảm với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.
- Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính, trừ trường hợp viêm tụy cấp tính do tăng triglycerid máu nghiêm trọng.
7. Tác dụng phụ
- Thường gặp: rối loạn dạ dày - ruột, trướng vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón; nổi ban, nổi mề đay, ngứa, ban không đặc hiệu, có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng; tăng transaminase huyết thanh; nhược cơ hoặc đau cơ, nguy cơ đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Hiếm: tăng cân, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, suy thận, tăng creatinin huyết thanh (không liên quan đến suy thận), rối loạn chức năng cương dương, giảm tinh trùng; ứ mật.
- Rất hiếm: hạ đường huyết, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rụng tóc, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì; sỏi mật; rối loạn hô hấp, viêm mũi.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu, đường uống (warfarin): kéo dài thời gian PT/INR. Cần giảm liều thuốc chống đông máu (bằng khoảng một phần ba liều ban đầu và điều chỉnh liều tiếp theo khi cần thiết), đồng thời theo dõi PT/INR định kỳ cho đến khi ổn định.
- Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol): giảm hấp thu fenofibrat.
- Cyclosporin: tăng nguy cơ gây độc thận (suy giảm chức năng thận).
- Các chất ức chế HMG-CoA reductase (statin): gia tăng nguy cơ tác dụng phụ trên cơ (tăng creatinin kinase, myoglobin niệu, tiêu cơ vân), viêm tụy cấp. Có thể giảm AUC của atorvastatin và tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của pravastatin.
- Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat...) với fenofibrat.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của bệnh nhân trước khi bắt đầu dùng fibrat.
- Ở bệnh nhân uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng fibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh liều nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.
- Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
- Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
- Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.
- Không kết hợp fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan.
- Biến chứng mật dễ xảy ra ở bệnh nhân xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.
- Theo dõi định kỳ nồng độ creatinin kinase ở bệnh nhân có các phản ứng phụ trên cơ. Ngừng điều trị nếu nồng độ creatinin kinase huyết thanh cao rõ rệt hoặc bệnh nhân bị chẩn đoán hoặc nghi ngờ viêm cơ hoặc bệnh cơ.
- Nếu sau vài tháng dùng thuốc (3-6 tháng) mà thấy lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc khác).
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không nên dùng cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, đã quan sát thấy dấu hiệu độc cho thai ở liều độc cho con vật mẹ. Mặc dù vậy, vẫn chưa xác định được nguy cơ tiềm tàng ở người.
- Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về sự bài tiết của fenofibrat và hoặc các chất chuyển hóa của thuốc này qua sữa mẹ. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Hafenthyl 145mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Fenofibrat không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
- Quá liều: Chưa có báo cáo nào liên quan đến tình trạng quá liều.
- Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên điều trị triệu chứng và thực hiện các biện pháp hỗ trợ trong các trường hợp quá liều. Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Hafenthyl 145mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Hafenthyl 145mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Hafenthyl 145mg ở đâu?
Hiện nay, Hafenthyl 145mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Hafenthyl 145mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”