1. Thuốc Ethambutol 400 là thuốc gì?
Thuốc Ethambutol 400 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar, với hoạt chất chính là Ethambutol hydroclorid…400mg. Thuốc chỉ định phối hợp với các thuốc chống lao khác để điều trị bệnh lao (lao phổi và ngoài phổi) thể hoạt động và lao phổi kháng thuốc; nhiễm khuẩn phức hợp Mycobacterium avium (MAC) (sử dụng phối hợp với các thuốc kháng lao khác); dự phòng lao trong trường hợp lao tiềm ẩn hoặc có vùng phản ứng dương tính rộng với tuberculin test.
2. Thành phần thuốc Ethambutol 400
Thành phần công thức thuốc cho 1 viên:
- Thành phần hoạt chất: Ethambutol hydroclorid…400mg
- Thành phần tá dược: povidon K29/32, manitol, dicalci phosphat khan, crospovidon, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, microcrystalin cellulose 101, hydroxypropylmethylcellulose, titan dioxyd, talc, macrogol 6000, màu tartrazin.
3. Dạng bào chế
Viên bao phim.
4. Chỉ định
- Ethambutol được dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác để điều trị bệnh lao (lao phổi và ngoài phổi) thể hoạt động và lao phổi kháng thuốc.
- Nhiễm khuẩn phức hợp Mycobacterium avium (MAC) (sử dụng phối hợp với các thuốc kháng lao khác).
- Dự phòng lao trong trường hợp lao tiềm ẩn hoặc có vùng phản ứng dương tính rộng với tuberculin test.
5. Liều dùng
Cách dùng:
- Phải uống ethambutol một lần duy nhất trong ngày.
- Nếu bị kích ứng đường tiêu hóa, có thể uống thuốc cùng với thức ăn.
- Có thể nghiền viên thuốc thành bột, trộn với nước ép táo, không trộn với các nước ép khác hoặc siro khác vì không làm mất vị đắng hoặc không ổn định.
- Dùng điều trị bệnh lao hoặc nhiễm khuẩn phức hợp Mycobacterium avium, phối hợp với các thuốc chống lao khác theo phác đồ điều trị để tránh phát triển kháng thuốc.
Liều dùng:
Người lớn:
- Bệnh nhân lao mới: 15mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 1,6g/ngày.
- Bệnh nhân lao tái phát: 25mg/kg thể trọng/ngày trong 60 ngày đầu, sau đó uống 15mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 1,6g/ngày.
- Dự phòng: 15mg/kg thể trọng/ngày, một liều duy nhất, những thuốc phối hợp nên được duy trì ở liều khuyến cáo.
Trẻ em:
- Bệnh nhân lao mới và lao tái phát: 25mg/kg thể trọng/ngày trong 60 ngày đầu, sau đó uống 15mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 1g/ngày.
- Dự phòng: 15mg/kg thể trọng/ngày, một liều duy nhất, những thuốc phối hợp nên được duy trì ở liều khuyến cáo.
Bệnh nhân suy thận: giảm liều và thay đổi khoảng đưa liều tùy theo mức độ suy thận. Cần hiệu chỉnh liều theo nồng độ ethambutol trong máu.
Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.
6. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm dây thần kinh thị giác.
7. Tác dụng phụ
Ít gặp (1/1000 < ADR ≤ 1/100):
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng acid uric máu.
- Mắt: viêm thần kinh thị giác (giảm thị lực, mất thị lực, ám điểm, mù màu, rối loạn thị giác, hẹp trường nhìn, đau mắt).
Hiếm gặp (1/10000 < ADR ≤ 1/1000):
- Máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu.
- Hệ thần kinh: bệnh thần kinh ngoại vi, tê, dị cảm đầu chỉ.
- Da và mô dưới da; phát ban, ngứa, nổi mề đay,
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
- Máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Hệ miễn dịch: quá mẫn, phản ứng phản vệ (xem thêm da và mô dưới da).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: gout.
- Hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, mất phương hướng.
- Tâm thần: rối loạn tâm thần, ảo giác.
- Hô hấp, ngực và trung thất: viêm phổi; thâm nhiễm phổi, có hoặc không có tăng bạch cầu ái toan.
- Da và mô dưới da: phát ban dạng lichen nhạy cảm với ánh sáng, viêm da mụn rộp, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì.
- Cơ xương và mô liên kết: đau khớp.
- Thân và tiết niệu: viêm thận kẽ.
- Rối loạn chung: khó ở, sốt.
Chưa rõ tần suất:
- Tiêu hóa: những rối loạn tiêu hóa như biếng ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy đôi được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị phối hợp nhiều loại thuốc chống lao, bao gồm ethambutol, mặc dù không được thấy ở những bệnh nhân thử nghiệm điều trị bằng duy nhất ethambutol.
- Gan - mật: những phản ứng trên gan với viêm gan, vàng da, giá trị xét nghiệm chức năng gan bất thường, và rất hiếm gặp là suy gan, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng nhiều thuốc bao gồm ethambutol. Những xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện ở những bệnh nhân phát triển các triệu chứng hướng đến viêm gan hoặc trở nên không được khỏe trong quá trình điều trị.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc:
- Với isoniazid và các thuốc độc thần kinh khác (ví dụ: disulfiram, cloroquin, hydralazin, …) dùng đồng thời ethambutol với các thuốc đó có thể tăng nguy cơ độc thần kinh, như viêm dây thần kinh thị giác và ngoại biên.
- Với các antacid: nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu ethambutol ở một số người bệnh.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác
9. Thận trọng khi sử dụng
- Với người bệnh suy giảm chức năng thận phải giảm liều, dựa vào nồng độ ethambutol trong huyết thanh. Nên đánh giá chức năng thận trước khi điều trị, nếu độ thanh thải creatinin < 30ml/phút nên theo dõi nồng độ ethambutol huyết thanh trong quá trình điều trị.
- Thận trọng khi điều trị ethambutol với người có bệnh ở mắt (như đục thủy tinh thể, các tình trạng tái phát viêm mắt, bệnh lý võng mạc do đái tháo đường), người già và trẻ em, nhất là trẻ em dưới 6 tuổi vì khó phát hiện và đánh giá các biến đổi về chức năng thị giác.
- Sử dụng ethambutol thận trọng với trẻ em, chỉ dùng khi chắc chắn hoặc nghi ngờ chủng vi khuẩn tạo kháng isoniazid hoặc rifampicin, hoặc trẻ có thể tạo giống người lớn (thâm nhiễm đỉnh phổi, có hang).
- Cần kiểm tra thị lực trước khi điều trị và trong quá trình điều trị, kiểm tra hàng tháng đối với những bệnh nhân dùng liều hàng ngày > 15mg/kg thể trọng. Ngưng thuốc nếu xuất hiện dấu hiệu rối loạn tầm nhìn.
- Định kỳ xét nghiệm kiểm tra chức năng thận, gan và huyết học.
- Chế phẩm chứa tartrazin là chất tạo màu, có thể gây ra phản ứng dị ứng như đỏ bừng, máy đay, khó thở, uể oải hoặc giảm huyết áp.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: mặc dù ethambutol qua được nhau thai và có thể gây quái thai khi dùng liều cao ở động vật thực nghiệm, nhưng cho đến nay chưa có thông báo về nguy cơ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai ở người. Tuy nhiên, chỉ chỉ định ethambutol cho phụ nữ mang thai khi xác định được lợi ích dùng thuốc lớn hơn nguy cơ.
- Thời kỳ cho con bú: ethambutol vào trong sữa mẹ với nồng độ tương đương nồng độ trong huyết tương, tuy nhiên chưa có báo cáo nào được ghi nhận biểu hiện độc tính ở trẻ bú mẹ điều trị bằng ethambutol. Chỉ sử dụng ethambutol cho người mẹ khi đã cân nhắc lợi ích đối với người mẹ và nguy cơ với trẻ bú mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Ethambutol 400 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chế phẩm gây giảm thị lực, đau đầu, chóng mặt, một số trường hợp tê và dị cảm đầu chi đã được ghi nhận. Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe, vận hành máy, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
12. Quá liều
- Quá liều: không thấy dấu hiệu ngộ độc cấp với liều dùng bình thường. Ngộ độc cấp thường xảy ra khi dùng liều cao hơn 10g với các triệu chứng thường gặp như: buồn nôn, đau bụng, sốt, lú lẫn, ảo giác và các bệnh lý khác của thần kinh thị giác.
- Cách xử trí: Khi ngộ độc ethambutol, phải nhanh chóng rửa dạ dày và tiến hành thẩm phân thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc để giảm nhanh nồng độ thuốc trong máu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Ethambutol 400 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Ethambutol 400 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Ethambutol 400 ở đâu?
Hiện nay, Ethambutol 400 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Ethambutol 400 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”