1. Thuốc Polyhema là thuốc gì?
Thuốc Polyhema là dung dịch uống chứa hoạt chất sắt (dưới dạng Sắt (III) hydroxyd polymaltose) giúp bổ sung sắt cho những bệnh nhân có nguy cơ thiếu sắt.
2. Thành phần thuốc Polyhema
Mỗi 1 ống 10ml có chứa:
Thành phần hoạt chất: Sắt (dưới dạng Sắt (III) hydroxyd polymaltose) 50 mg.
Thành phần tá dược: Đường saccharose, citric acid monohydrat, propyl paraben, methyl paraben, propylen glycol, glycerin, hương hoa quả, nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế
Dung dịch uống.
4. Chỉ định
Polyhema giúp bổ sung, điều trị cho bệnh nhân thiếu sắt đi kèm thiếu máu hoặc thiếu sắt nhưng chưa có biểu hiện thiếu máu như:
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Người suy dinh dưỡng.
- Người bệnh sau phẫu thuật.
- Trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc.
5. Liều dùng
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.
Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần. Nên uống Polyhema trong hoặc ngay sau khi ăn.
Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống, có thể pha loãng với nước hoặc uống nước sau khi sử dụng.
Thiếu sắt đi kèm với thiếu máu
Trẻ sơ sinh đến 1 tuổi: ½ -1 ống/ ngày.
Trẻ từ 1-12 tuổi: 1-2 ống/ ngày, có thể chia làm 1-2 lần/ ngày.
Trẻ trên 12 tuổi và người lớn: 2-6 ống/ ngày, có thể chia làm 1-3 lần/ ngày
Thiếu sắt nhưng chưa thiếu máu
Trẻ từ 1-12 tuổi: ½-1 ống/ ngày.
Trẻ trên 12 tuổi và người lớn: 1-2 ống/ ngày, có thể chia làm 1-2 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ định của bác sỹ cho từng trường hợp cụ thể.
Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiếu sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3-5 tháng cho đến
khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường, sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với
liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.
Trong trường hợp thiếu sắt mà chưa thiếu máu, cần điều trị trong khoảng 1-2 tháng.
6. Chống chỉ định
Polyhema chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tan huyết, rối loạn tạo hồng cầu, giảm sản tủy xương).
- Thừa sắt.
7. Tác dụng phụ
Những thuật ngữ sau đây được dùng để phân loại các phản ứng bất lợi dựa trên tần suất:
Rất thường gặp: ≥1/10;
Thường gặp: ≥1/100 và < 1/10;
Ít gặp: ≥1/1000 và < 1/100;
Hiểm gặp: ≥1/10000 và <1/1000;
Rất hiếm gặp: <1/10000;
Không đủ bằng chứng kết luận.
Polyhema được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn so với các chế phẩm sắt vô cơ.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm: Đau thượng vị, vị kim loại, buồn nôn hoặc nôn, khó chịu thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân đen, đôi khi thay đổi màu răng. Do IPC cung cấp sắt ở dạng không ion hóa, nó ít gây kích ứng dạ dày hơn các muối sắt vô cơ.
Cách xử trí khi gặp phải tác dụng không mong muốn của thuốc:
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Vì sắt trong IPC ở dạng liên kết phức hợp nên các tương tác giữa ion sắt với các thành phần của thức ăn (như phytin, oxalat, tannin, v.v...) và các thuốc uống cùng khác (tetracyclin, các thuốc kháng acid) ít xảy ra. Như các thuốc chứa sắt khác, IPC cũng có thể làm giảm hấp thu của một số thuốc. IPC không được uống trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thuốc sau: Tetracyclin, fluoroquinolon, cloramphenicol, cimetidin, levodopa, levothyroxin, methyldopa hay penicillamin.
Các thuốc kháng acid gắn kết có thể tách ra được với IPC trong khoảng pH 3 đến 8, khác với các muối sắt vô cơ là gắn kết bền vững không tách ra được, nhưng các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu IPC. Không được dùng thuốc kháng acid trong vòng 2 giờ sau khi dùng IPC. Không thấy có tương tác giữa các hormon và IPC (giống như các thuốc chứa sắt thông thường).
9. Thận trọng khi sử dụng
Dùng quá liều các thuốc chứa sắt có thể gây ngộ độc dẫn đến tử vong ở trẻ dưới 6 tuổi. Mặc dù
Polyhema là khá an toàn vì IPC có LD50 rất cao, nhưng phải để thuốc ngoài tầm tay trẻ em. Nếu lỡ dùng quá liều, gọi bác sĩ hoặc trung tâm chống độc ngay lập tức.
Các thuốc chứa sắt, kể cả sắt (III) hydroxyd polymaltose, có thể gây phản ứng dị ứng hoặc phản vệ.
Nếu có phản ứng dị ứng phải ngừng dùng polyhema ngay và áp dụng biện pháp cấp cứu.
Không nên dùng quá liều chỉ định. Việc điều trị thiếu máu phải theo sự hướng dẫn và theo dõi của bác sĩ. Đôi khi có khó chịu ở đường tiêu hoa (như buồn nôn), có thể làm giảm thiểu bằng cách uống thuốc trong bữa ăn. Các thuốc chứa sắt có thể gây táo bón hay tiêu chảy.
Thận trọng khi dùng cho người có cơ địa dị ứng, suy gan hay suy thận.
Thận trọng khi dùng cho người nghiện rượu và người bị bệnh đường tiêu hóa như loét đường tiêu hóa, viêm ruột kết.
Chế phẩm có chứa đường saccharose, thận trọng với bệnh nhân có các di truyền hiếm gặp về vấn đề không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sản phẩm được chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú trong các trường hợp có nguy cơ thiếu sắt.
11. Ảnh hưởng của thuốc Polyhema lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Chưa có trường hợp nào dùng Polyhema quá liều được báo cáo. Polyhema nói chung là an toàn.
Các nghiên cứu so sánh giữa sắt (Il) sulfat và sắt (III) hydroxyd polymaltose trên chuột cũng xác
định được LD50 của sắt (Il) sulfat là 350 mg/kg, nhưng không thấy có mắc bệnh hay chết ở nhóm dùng IPC với các liều trên 1000 mg/kg. Sự hấp thu sắt của IPC ít hơn nhưng IPC có độ dung nạp với đường tiêu hóa tốt hơn, cùng với độ an toàn của IPC cao hơn, có thể có ý nghĩa quan trọng làm giảm nguy cơ quá liều sắt. Mặc dù IPC an toàn hơn các muối sắt (II) vô cơ, vẫn có thể xảy ra quá liều nhưng hiếm gặp. Triệu chứng quá liều sắt bao gồm mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau vùng bụng, phân như hắc ín, mạch nhanh và yếu, sốt, hôn mê, co giật và tử vong. Cần cấp cứu ngay nếu bị quá liều sắt.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Polyhema ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Polyhema quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Polyhema ở đâu?
Hiện nay, Polyhema là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Polyhema trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”