1. Thuốc CTTProzil 500 là thuốc gì?
Thuốc Cttprozil là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun có thành phần chính là Cefprozil có công dụng đối với các trường hợp viêm tai giữa cấp tính (AOM); viêm họng và viêm amidan, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng da và cấu trúc da.
2. Thành phần thuốc CTTProzil 500
Hoạt chất: Cefprozil 500mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose M102, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Tale, Magnesi Stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Tale, dầu thầu dầu.
3. Dạng bào chế
Thuốc Cttprozil được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim màu trắng.
4. Chỉ định
CTTPROZIL 500 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
Viêm tai giữa cấp tính (AOM):
Điều trị viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae. Haemophilus influenzae (kể cả chúng sinh beta-lactamase), hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả chúng sinh beta -lactamase) [Lưu ý: cefprozil không có hoạt tính chống lại Haemophilus influenzae kháng ampicillin]
Khi chỉ định kháng khuẩn, tổ chức AAP khuyến cáo amoxicillin liều cao hoặc amoxicillin kết hợp clavulanat là thuốc lựa chọn điều trị ban đầu của AOM, các cephalosporin (cefdinir, cefpodoxim, cefuroxim, ceftriaxon) được khuyến cáo như là lựa chọn thay thế cho điều trị ban đầu ở bệnh nhân dị ứng penicillin không có tiền sử và/hoặc có phản ứng dị ứng với penicillin nghiêm trọng xảy ra trong thời gian gần đây.
Viêm họng và viêm amidan:
Điều trị viêm họng và viêm amidan do S. pyogenes (ß-hemolytic streptococci nhóm A). Nhìn chung cefprozil có hiệu quả trong việc diệt trừ S. pyogenes ở mũi họng, hiệu quả trong phòng chống bệnh sốt thấp khớp.
Tổ chức AAP, IDSA, AHA đề nghị dùng penicillin (10 ngày uống penicillin V hoặc amoxicillin uống hoặc liêu duy nhất penicillin G benzathine dùng đường tiêm IM) là lựa chọn điều trị cho S. pyogenes viêm họng và viêm amidan; các kháng sinh khác (cephalosporin uống, macrolides uống, clindamycin uống) khuyến cáo như là lựa chọn thay thế trong trường hợp bệnh nhân dị ứng penicillin.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Điều trị viêm xoang cấp tính do S. pneumoniae, H. influenzae (kể cá chúng sinh beta-lactamase), hoặc M. catarrhalis (kể cả chúng sinh beta-lactamase). Do hoạt tính kháng S. pneumoniae và H. Influenzae khác nhau, tổ chức IDSA không khuyến cáo cephalosporin đường uống thế hệ thứ hai hoặc thứ ba cho quá trình đơn trị liệu viêm xoang cấp do vi khuẩn. Amoxicillin đường uống hoặc amoxicillin kết hợp clavulanat thường được dùng để điều trị hơn. Nêu một cephalosporin đường uống được sử dụng như là một thay thế cho trẻ em (ví dụ, trong trường hợp dị ứng penicillin), nên kết hợp phác đồ bao gồm một cephalosporin thế hệ thứ ba (cefixim hoặc cefpodoxim) và clindamycin (hoặc linezolid).
[Lưu ý: Cefprozil không có hoạt tính chống lại Haemophilus influenzae kháng ampicillin]
Điều trị nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp tính do nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả chúng sinh beta-lactamase), hoặc M. catarrhalis (kể cả chúng sinh beta-lactamase).
Lưu ý:
Cefprozil không có hoạt tính chống lại Haemophilus influenzae kháng ampicillin
Điều trị đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mãn tính do nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả chúng sinh beta-lactamase), hoặc M. catarrhalis (kể cả chúng sinh beta-lactamase). [Lưu ý: Cefprozil không có hoạt tính chống lại Haemophilus influenzae kháng ampicillin]
Nhiễm trùng da và cấu trúc da:
Điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chúng sinh beta-lactamase) hoặc S. pyogenes.
Cefprozil cũng đã được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi S. epidermidis, S. saprophyticus, streptococcus nhóm B hoặc G. E. coli, hay K. Pneumoniae.
[Lưu ý: Cefprozil không có hoạt tính chống lại Staphylococci đề kháng methicillin]
5. Liều dùng
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da: 20mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày
Trẻ từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi
- Viêm tai giữa: 15mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày
- Viêm xoang cấp tính (đổi với nhiễm trùng vừa và nặng): 15mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày
Trẻ em ≥ 13 tuổi
- Viêm họng hoặc viêm amidan: 500mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
+ Viêm xoang cấp: 250mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày. Nhiễm khuẩn trung bình đến nghiêm trọng: 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngay.
+ Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp: 500mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn tổ chức da và da không biến chứng: 250mg hoặc 500mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày.
Người lớn:
- Viêm tai giữa cấp: 500mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày.
- Viêm họng hoặc viêm amidan: 500mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
+ Viêm xoang cấp: 250mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn trung bình đến nặng: 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp: 500mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn tổ chức da và da không biến chứng: 250mg hoặc 500mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan. Đc Bệnh nhân suy thận:
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút.
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml./phút: Liều sử dụng khoảng 50% so với liều dùng thông thường.
Người cao tuổi:
Không cần phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ chức năng gan và thận trầm trọng.
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc với nhiều nước không cùng bữa ăn.
6. Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với cefprozil hoặc các thành phần khác của thuốc, dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
7. Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng
Gan mật: Tăng AST (SGOT), ALT (SGPT).
Khác: Viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Gan mật: tăng alkaline phosphatase và bilirubin.
Phản ứng dị ứng: Ban đỏ, mày đay.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, hiếu động, lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, buồn ngủ.
Hiểm gặp, ADR < 1/1000 .
Huyết học: Tăng bạch cầu.
Thận: Tăng BUN và creatinin máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng điều trị bằng cefprozil. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm corticosteroid tĩnh mạch).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Cefprozil không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
- Các kháng sinh aminoglycosid: Gây độc tính trên thận.
- Kiểm tra glucose: Có thể xuất hiện dương tính giả khi kiểm tra glucose nước tiểu
- Probenecid: Làm tăng AUC (diện tích dưới đường cong) cefprozil.
9. Thận trọng khi sử dụng
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Viêm đại tràng và tiêu chảy liên quan clostridium difficile bội nhiễm:
Có thể xuất hiện và phát triển quá mức của vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm khi dùng kéo dài cefprozil. Cần có biện pháp điều trị thích hợp khi bội nhiễm xảy ra.
Điều trị bằng thuốc kháng khuẩn làm thay đổi hệ vi sinh vật bình thường và có thể cho phép sự phát triển quá mức của vi khuẩn Clostridium difficile. Nhiễm C. difficile (CDI) và tiêu chảy liên quan đến C. Difficile, viêm đại tràng (CDAD), còn gọi là tiêu chảy liên quan kháng sinh và viêm đại tràng giả mạc hoặc viêm đại tràng được báo cáo xảy ra gần như với tất cả thuốc kháng khuẩn, bao gồm cefprozil, và có thể dao động trong mức độ nghiêm trọng của tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng có thể gây tử vong. C. difficile sản xuất độc tố A và B trong đó góp phần vào sự phát triển của CDAD, chủng C.difficile sản xuất hypertoxin có liên quan với tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do chúng có thể kháng thuốc và có thể phải phẫu thuật cắt bỏ đại tràng.
Cần thận trọng theo dõi CDAD nếu tiêu chảy phát triển trong hoặc sau khi điều trị với thuốc. Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử CDAD đã được báo cáo xảy ra ít nhất là 2 tháng hoặc lâu hơn sau khi ngưng điều trị chống nhiễm trùng.
Nếu đang nghi ngờ hoặc đã chẩn đoán xác định CDAD thi ngừng việc sử dụng kháng sinh mà không có tác dụng chống lại C. difficile ngay khi có thể. Sử dụng liệu pháp hỗ trợ thích hợp (ví dụ như bù nước và điện giải, bổ sung protein), điều trị bằng các loại thuốc chống nhiễm khuẩn có khả năng chống lại C. difficile (ví dụ, metronidazol, vancomycin), và xem xét việc phẫu thuật được chi định trên lâm sàng.
Phản ứng quá mẫn
Phản ứng quá mẫn (như phản vệ phản ứng huyết thanh, ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson) đã được báo cáo khi sử dụng thuốc.
Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, ngừng ngay lập tức cefprozil và có biện pháp điều trị thích hợp (ví dụ như dùng epinephrin, corticosteroid, duy trì oxy và thông khí đầy đủ) .
Phản ứng chéo
Có một phần phản ứng chéo giữa các cephalosporin và các kháng sinh beta-lactam khác, bao gồm penicillin và cephamycins.
Trước khi bắt đầu điều trị, cần thận trọng tìm hiểu tiền sử các phản ứng quá mẫn đã xảy ra trước đó với cephalosporin, penicilin, hoặc các thuốc khác. Tránh sử dụng ở những người đã xảy ra phản ứng quá mẫn (kiểu phản vệ) và thận trọng ở những người đã xảy ra tác dụng phụ (ví dụ, phát ban, sốt, tăng bạch cầu eosin).
Thận trọng chung
Lựa chọn và sử dụng thuốc kháng khuẩn:
Để làm giảm sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của cefprozil và các kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Tiền sử bệnh đường tiêu hóa
Cephalosporin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Tá dược dầu thầu dầu có trong công thức viên bao phim có thể gây đau bụng và tiêu chảy khi sử dụng đường uống.
Có thể cho kết quả Test Coombs trực tiếp dương tính.
Nguy cơ kháng thuốc có thể xảy ra nếu sử dụng trong trường hợp không nhiễm khuẩn hoặc dùng kéo dài.
Với người suy thận, phát triển các chứng tác nhân gây bệnh không nhạy cảm.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, cefprozil chỉ được chỉ định ở người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Cefprozil phân bố trong sữa, vì vậy sử dụng thận trọng người cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc CTTProzil 500 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trọng một số ít trường hợp thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, hiếu động, lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, buồn ngủ, do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Khi sử dụng liều uống 5000mg/kg của cefprozil trên chuột công trưởng thành, chuột cống sơ sinh, chuột cống cai sữa hoặc trên chuột trưởng thành thì không gây tử vong cũng như không thấy có dấu hiệu độc tính.
Khi sử dụng liều 3000mg/kg của cefprozil trên khi thì gây tiêu chảy, chán ăn nhưng không gây từ vong.
Cefprozil được thải trừ chủ yếu qua thận. Vì vậy, trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, đặc biệt trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nên tiến hành chạy thận nhân tạo để loại trừ thuốc ra khói cơ.
Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay và thông báo ngay cho bác sĩ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc CTTProzil 500 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc CTTProzil 500 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc CTTProzil 500 ở đâu?
Hiện nay, CTTProzil 500 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc CTTProzil 500 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”