1. Thuốc AtiNalox là thuốc gì?
Thuốc AtiNalox là sản phẩm của công ty cổ phần Dược Phẩm An Thiên - Việt Nam với thành phần Magnesium hydroxide, Aluminium hydroxide, Simethicone được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống dùng điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính; làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid); điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
2. Thành phần thuốc AtiNalox
Hoạt chất:
Magnesium hydroxide...................... 800,4 mg
Aluminium hydroxide.........................612 mg
(Dưới dạng Dried Aluminium hydroxide gel)
Simethicone.......................................80 mg
(Dưới dạng Simethicone nhỏ dịch 30%)
Tá dược: Vừa đủ 1 gói 15 g.
(Xanthan gum, tabulose, sorbitol 70%, citric acid monohydrate, methylparaben, propylparaben, propylene glycol, sodium saccharin, hướng dầu, nước tinh khiết).
3. Dạng bào chế
Hỗn dịch uống.
4. Chỉ định
- Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính,
- Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do
tăng acid).
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
5. Liều dùng
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 gói x 2 - 4 lần/ngày.
Cách dùng:
Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy chức năng thận nặng.
- Bệnh nhân gian phosphate máu, tăng magnesi máu.
- Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm và/hoặc nguy cơ tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
7. Tác dụng phụ
Thường gặp: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng. Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng aluminium hydroxide làm tác nhân gây dính kết phosphate.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng ure máu cao.
Hiếm gặp: Các phản ứng dị ứng nặng như phát ban, nổi mày đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi và lưỡi, mất cảm giác ngon miệng, yếu cơ, buồn nôn, phản xạ chậm, nôn mửa.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Aluminium hydroxide, magnesium hydroxide có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc.
Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, Indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol
benzodiazepine, corticosteroid, penicillamine, phenothiazine, ranitidine, ketoconazole. traconazole, ciprofloxacin hydroxychloroquinine chloroquine, chlorpromazine, rifampicin
cefdinir, cefpodoxime, levothyroxine, rosuvastatin có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách ít nhất 2 giờ với các thuốc kháng acid.
Tương kỵ: Aluminium hydroxide, magnesium hydroxide làm giảm hấp thu các tetracycline
khi dùng kèm do tạo phức.
9. Thận trọng khi sử dụng
Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Không dùng quá 6 gói ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.
Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ
ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận
trọng về tương tác thuốc
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphate máu trong quá trình điều trị lâu dài.
Cảnh báo tá dược
Tá dược có:
- Sorbitol: Bệnh nhân mắc các rối loạn về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase không tiên sử dụng thuốc này,
- Methylparaben, propylparaben có khả năng gây các phản ứng dị ứng.
- Trong một 1 gối AtiNalox có chứa 200 mg propylene glycol.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Nhìn chung các thuốc antacid được coi là an toàn, miễn là không dùng lâu dài và liều cao.
Đã có thông báo tác dụng không mong muốn
[//hư tăng hoặc giảm magie máu, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ
dùng thuốc magnesi antacid lâu dài, đặc biệt là với liều cao.
Phụ nữ cho con bú
Chưa có tài liệu nào ghi nhận tác dụng không mong muốn của thuốc, tuy thuốc có thải trừ
qua sữa nhưng chưa đủ để gây tác dụng không mong muốn cho trẻ em bú sữa mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc AtiNalox lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
12. Quá liều
Quá liều:
Các triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón.
Cách xử trí:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc AtiNalox ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc AtiNalox quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc AtiNalox ở đâu?
Hiện nay, AtiNalox là thuốc không kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc AtiNalox trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”